Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Giáo án Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA sách Hoá học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA. 

  • Nêu được các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng).

  • Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo M2+ (dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân).

  • Trình bày được phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen.

  • Nêu được mức độ tương tác của kim loại nhóm IIA với nước. Chứng minh được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiềm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA.

  • Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA.

  • Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper (II) sulfate.

  • Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide.

  • Nhận biết được các đơn chất và hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ dựa vào màu ngọn lửa.

  • Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với dung dịch acid loãng.

  • Viết được phương trình hóa học sự phân hủy nhiệt của muối carbonate và muối nitrate.

  • Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng.

  • Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt Ca2+, Ba2+BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIABÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA trong dung dịch.

  • Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim; ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite,… dựa trên một số tính chất hóa học và vật lí của chúng; vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người.

  • Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.

  • Trình bày được tác hại của nước cứng.

  • Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

    • Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức hoá học:

  • Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA. 

  • Nêu được các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng).

  • Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo M2+ (dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân).

  • Trình bày được phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen.

  • Nêu được mức độ tương tác của kim loại nhóm IIA với nước. Chứng minh được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiềm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA.

  • Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA.

  • Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper (II) sulfate.

  • Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide.

  • Nhận biết được các đơn chất và hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ dựa vào màu ngọn lửa.

  • Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với dung dịch acid loãng.

  • Viết được phương trình hóa học sự phân hủy nhiệt của muối carbonate và muối nitrate.

  • Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng.

  • Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt Ca2+, Ba2+, BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIABÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA trong dung dịch.

  • Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim; ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite,… dựa trên một số tính chất hóa học và vật lí của chúng; vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người.

  • Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.

  • Trình bày được tác hại của nước cứng.

  • Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

  • Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các sản phẩm chứa hợp chất của kim loại nhóm IIA trong đời sống, sản xuất.

  • Có ý thức đúng với việc áp dụng công nghệ xanh trong hóa học và phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn để bảo tồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

  • Hóa chất: Các dung dịch CaCl2 1M, BaCl2 1M, Na2SO4 1M, Na2CO3 1M, CuSO4 1M, HCl 2M.

  • Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Hóa học 12. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về quy luật biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, năng lượng hóa học, cân bằng hóa học, thuyết acid – base,…) để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.

- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.

- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, từ đó tìm được từ khóa liên quan đến bài học. 

c. Sản phẩm: HS tìm được từ khóa liên quan đến bài học.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ, yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm được từ thích hợp điền vào các hàng ngang tương ứng, từ đó xác định được từ khóa.

BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

Câu 1: Tên thường gọi của hồng ngọc (ruby) là gì?

Câu 2: Tên loại chất kết dính dạng bột mịn, tạo với nước hỗn hợp có khả năng đông cứng trong không khí.

Câu 3: Tên thường gọi của quá trình hóa hợp giữa vôi sống với nước.

Câu 4: Tên người con gái chờ chồng hóa đá trong sự tích hòn vọng phu.

Câu 5: Chất được công nhân vệ sinh môi trường rắc lên bãi rác để khử trùng, tẩy uế, xử lí tạm thời trong khi chờ chuyển đến bãi tập kết.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Đá đỏ.

Câu 2: Xi măng.

Câu 3: Tôi vôi.

Câu 4: Tô Thị.

Câu 5: Vôi bột.

Từ khóa: DA VOI (đá vôi). 

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. 

- GV cung cấp thêm thông tin về từ khóa: Đá vôi là hợp chất quan trọng nhất và phổ biến nhất của calcium, là nguyên liệu trong sản xuất xi măng, sản xuất vôi sống.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Calcium là một trong những đơn chất nhóm IIA. Vậy đơn chất nhóm IIA có đặc điểm gì nổi bật về tính chất vật lí và tính chất hóa học? Các hợp chất phổ biến của calcium có vai trò như thế nào với đời sống, sản xuất và cơ thể con người? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 25 –  Nguyên tố nhóm IIA.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Đơn chất nhóm IIA

a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của đơn chất nhóm IIA.

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 117- 119 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm cấu tạo của đơn chất nhóm IIA.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm nghiên cứu nội dung:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguyên tố kim loại nhóm IIA (xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, tính khử, số oxi hóa đặc trưng,…).

+ Nhóm 2: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của các nguyên tố nhóm IIA.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA.

- GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận.

- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin nhóm tự tìm hiểu và thông tin các bạn cung cấp, hoàn thành phiếu bài tập: 

Họ và tên:………………………...

Lớp:………………………………

ĐƠN CHẤT NHÓM IIA

Quan sát Bảng 25.1 và trả lời Câu 1 và Câu 2.

Câu 1: Nhận xét về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA?

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 2: 

a) Dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân, dự đoán xu hướng biến đổi tính khử từ Be đến Ba.

b) Dự đoán số oxi hóa đặc trưng của nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA. Giải thích.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 3: Tại sao trong tự nhiên các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Quan sát Bảng 25.2 và trả lời Câu 4 và Câu 5.

Câu 4: So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 5: Trong nhóm IIA, kim loại nào là kim loại nhẹ?

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

- GV yêu cầu HS dựa vào những kiến thức đã học về kim loại, trả lời câu hỏi: Dự đoán xu hướng phản ứng chung của các kim loại nhóm IIA.

- GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm kim loại nhóm IIA phản ứng với nước để kiểm chứng dự đoán.

- GV yêu cầu HS dựa vào những kiến thức vừa được cung cấp, trả lời câu hỏi Hoạt động SGK trang 119.

- GV yêu cầu HS quan sát hình sau:

BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, kết hợp liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: Nêu các ứng dụng của kim loại nhóm IIA và hợp kim của chúng. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

-   HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP).

* Trả lời Phiếu bài tập:  

Họ và tên:………………………...

Lớp:………………………………

ĐƠN CHẤT NHÓM IIA

Quan sát Bảng 25.1 và trả lời Câu 1 và Câu 2.

Câu 1: Nhận xét về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA?

Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 2: 

a) Dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân, dự đoán xu hướng biến đổi tính khử từ Be đến Ba.

b) Dự đoán số oxi hóa đặc trưng của nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA. Giải thích.

a) 

- Trong nhóm IIA, từ Be đến Ba, có hai yếu tố ảnh hưởng đến tính kim loại và tác động ngược chiều nhau:

+ Bán kính nguyên tử tăng dần ⇒ tương tác giữa hạt nhân với electron hóa trị giảm dần ⇒ khả năng nhường electron tăng dần ⇒ tính kim loại tăng dần.

+ Điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ tương tác giữa hạt nhân với electron hóa trị tăng dần ⇒ khả năng nhường electron giảm dần ⇒ tính kim loại giảm dần.

- Trong nhóm IIA, yếu tố bán kính chiếm ưu thế và đóng vai trò quyết định đến chiều biến đổi tính kim loại từ Be đến Ba.

b) Số electron hóa trị là 2 ⇒ số oxi hóa đặc trưng là +2.

Câu 3: Tại sao trong tự nhiên các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?

Trong tự nhiên, các nguyên tố kim loại nhóm IIA không tồn tại ở dạng đơn chất vì dạng đơn chất có hoạt tính hóa học mạnh, dễ dàng phản ứng với các tác nhân trong môi trường như oxygen và nước,… để tạo thành hợp chất.

Quan sát Bảng 25.2 và trả lời Câu 4 và Câu 5.

Câu 4: So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.

Kim loại nhóm IIA khó nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy cao hơn) ⇒ liên kết kim loại mạnh hơn kim loại nhóm IA cùng chu kì.

Câu 5: Trong nhóm IIA, kim loại nào là kim loại nhẹ?

Trong nhóm IIA, tất cả các kim loại đều là kim loại nhẹ do có D < 5 g/cm3.

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP).

* Trả lời Hoạt động:

1. Trong dãy hydroxide kim loại nhóm IIA, độ tan tăng từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2, kéo theo pH các dung dịch bão hòa tương ứng cũng tăng dần.

2.

- Độ tan của các hydroxide tạo thành càng cao ⇒ các hydroxide giải phóng khỏi bề mặt kim loại để đi vào dung dịch càng nhiều ⇒ kim loại phản ứng với nước càng dễ ⇒ mức độ phản ứng càng mạnh.

- Ngược lại, độ tan các hydroxide càng thấp, các hydroxide bám vào bề mặt kim loại càng lớn ⇒ khả năng phản ứng của kim loại càng khó ⇒ mức độ phản ứng càng giảm.

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP).

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về đặc điểm và tính chất của đơn chất kim loại nhóm IIA.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Đơn chất nhóm IIA

1. Đặc điểm chung

- Là nguyên tố s, đứng ngay sau nguyên tố kim loại kiềm ở mỗi chu kì.

- Dễ tách electron hóa trị ra khỏi nguyên tử ⇒ thể hiện tính khử mạnh.

- Số oxi hóa: +2.

2. Trạng thái tự nhiên

- Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

- Magnesium và calcium phổ biến trong vỏ Trái Đất, có nhiều trong khoáng vật như MgCO3.CaCO3 (dolomite), CaCO3 (calcite), Ca3(PO4)2 (phosphorite),…

3. Tính chất vật lí

- Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IA, nhưng tương đối thấp so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại khác. 

- Kim loại nhóm IIA đều là kim loại nhẹ, có khối lượng riêng tương đối nhỏ.

4. Tính chất hóa học

- Có tính khử mạnh, chỉ kém kim loại nhóm IA.

- Tác dụng với oxygen:

+ Ở điều kiện thường, trong không khí beryllium bền do có lớp màng oxide bảo vệ, magnesium bị oxi hóa chậm, các kim loại khác bị oxi hóa nhanh tạo thành oxide, bề mặt kim loại chuyển dần sang màu xám.

+ Khi đốt nóng trong không khí, beryllium phản ứng chậm với oxygen, các kim loại khác phản ứng mạnh với oxygen cho màu ngọn lửa đặc trưng (calcium cho màu đỏ cam, strontium cho màu đỏ son, barium cho màu lục).

- Tác dụng với nước: sản phẩm tạo thành càng dễ tan thì càng dễ giải phóng khỏi bề mặt kim loại, tạo điều kiện để kim loại tiếp tục phản ứng với nước.

5. Ứng dụng

- Be dùng để chế tạo hợp kim có độ bền cơ học, không bị ăn mòn, khó nóng chảy,….

- Mg dùng để chế tạo hợp kim làm vật liệu sản xuất ô tô, máy bay, chi tiết máy,…

Hoạt động 2. Hợp chất của kim loại nhóm IIA

a. Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm, ứng dụng của một số hợp chất thuộc nhóm IIA; nhận biết hợp chất của kim loại nhóm IIA.

b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 119 – 123 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm, ứng dụng của một số hợp chất thuộc nhóm IIA; nhận biết hợp chất của kim loại nhóm IIA.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cung cấp thông tin cho HS về tính tan của hợp chất của kim loại nhóm IIA.

- GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm so sánh độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate theo các bước trong SGK, từ đó trả lời câu hỏi: So sánh thời điểm xuất hiện kết tủa ở hai ống nghiệm và giải thích.

- GV tổ chức cho HS quan sát video (0:17-1:00) đốt ion kim loại nhóm IIA bằng ngọn lửa không màu.

- GV yêu cầu HS dựa vào hiện tượng trong video, trả lời Câu hỏi 2: Đề xuất cách phân biệt ba dung dịch bão hòa: CaCl2, SrCl2, BaCl2.

BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu:

+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về muối carbonate và nitrate (tính chất hóa học,…).

+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về cách nhận biết các ion Ca2+, Ba2+,  BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIABÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA trong dung dịch và ứng dụng của hợp chất chứa calcium (đề xuất thí nghiệm,…). 

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ thông tin tìm hiểu được.

- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin nhóm mình tìm hiểu và các thông tin nhóm bạn cung cấp, hoàn thành phiếu bài tập sau:

……………………

II. Hợp chất của kim loại nhóm IIA

1. Đặc điểm chung 

- Tính tan trong nước của hợp chất kim loại nhóm IIA:

+ Muối carbonate: MgCO3 ít tan; CaCO3, SrCO3 và BaCO3 không tan.

+ Muối sulfate: MgSO4 tan, CaSO4 và SrSO4 ít tan, BaSO4 không tan.

+ Muối nitrate: đều dễ tan.

- Nhận biết bằng màu ngọn lửa:

+ Ca2+: ngọn lửa có màu đỏ cam.

+ Sr2+: ngọn lửa có màu đỏ son.

+ Ba2+: ngọn lửa có màu lục. 

2. Một số hợp chất quan trọng

a) Muối carbonate và nitrate

………………….

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 5: Saccharose và maltose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 11: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 14: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 17: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 30: Ôn tập chương 8

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 5: Saccharose và maltose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 11: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 14: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 17: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 30: Ôn tập chương 8

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 2: Cơ chế phản ứng thế
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 4: Tái chế kim loại
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 5: Công nghiệp silicate
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 9: Vai trò và ứng dụng của phức chất

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 2: Cơ chế phản ứng thế
Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 4: Tái chế kim loại
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 5: Công nghiệp silicate
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 9: Vai trò và ứng dụng của phức chất

Chat hỗ trợ
Chat ngay