Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 12 kết nối Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hoá

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 12 kết nối tri thức Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hoá. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

BÀI 31. SINH QUYỂN, KHU SINH HỌC VÀ CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA

Câu 1: Cho các thành phần sau: khí quyển chứa oxygen, nước biển sâu, lớp đất mặt, lõi Trái Đất, tầng ozone, hồ nước ngọt, dung nham núi lửa. Có bao nhiêu thành phần thuộc phạm vi sinh quyển?

  • 4

Hướng dẫn giải:

Thuộc sinh quyển:

– Khí quyển chứa oxy (có sinh vật sinh sống)

– Nước biển sâu (một số sinh vật sống được)

– Lớp đất mặt (rễ cây, vi sinh vật tồn tại)

– Hồ nước ngọt (có nhiều sinh vật)

Không thuộc sinh quyển:

– Lõi Trái Đất (quá sâu, không có sinh vật)

– Tầng ozone (quá cao, không sinh vật cư trú)

– Dung nham núi lửa (nhiệt độ quá cao)

Câu 2: Một khu sinh học được đặc trưng bởi khí hậu khô hạn, thực vật chủ yếu là cây bụi có gai, động vật phổ biến là bò sát và thú nhỏ hoạt động ban đêm. Khu sinh học này thuộc loại nào trong số các khu sinh học chính?

  • 1

Hướng dẫn giải:

Mô tả đặc trưng của hoang mạc → chỉ thuộc 1 khu sinh học.

Câu 3: Trong một khu sinh học rừng rụng lá ôn đới, có 5 loài thực vật chính, 12 loài động vật có vú, 9 loài chim, 3 loài lưỡng cư và 2 loài bò sát được ghi nhận. Tổng số loài được ghi nhận là bao nhiêu?

  • 31

Hướng dẫn giải:

5 + 12 + 9 + 3 + 2 = 31 loài.

Câu 4: Trong chu trình carbon, thực vật hấp thụ CO₂ từ khí quyển để quang hợp, động vật ăn thực vật lấy carbon từ thức ăn, rồi thải CO₂ qua hô hấp. Có bao nhiêu mắt xích sinh vật chính tham gia trao đổi carbon nêu trong chu trình trên?

  • 2

Hướng dẫn giải:

Thực vật và động vật → 2 nhóm sinh vật chính trao đổi CO₂.

Câu 5: Trong chu trình nitrogen, các vi khuẩn chuyển nitrogen phân tử (N₂) trong khí quyển thành NH₄⁺ rồi NO₃⁻. Nếu một nông trại muốn duy trì năng suất cây trồng mà không dùng phân bón, có thể dựa vào hoạt động của bao nhiêu loại vi khuẩn trong chu trình này?

  • 2

Hướng dẫn giải:

Vi khuẩn cố định nitrogen (N₂ → NH₄⁺)

Vi khuẩn nitrate hóa (NH₄⁺ → NO₃⁻).

Câu 6: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, thực vật hấp thụ 40 đơn vị nitrogen, động vật ăn thực vật hấp thụ 30 đơn vị, phân và xác chết trả lại 20 đơn vị cho đất. Hệ sinh thái đã thất thoát bao nhiêu đơn vị nitrogen không quay lại môi trường?

  • 20

Hướng dẫn giải:

40 đầu vào → chỉ 20 được trả lại → thất thoát 20 đơn vị.

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Cho các thành phần sau: khí quyển chứa oxygen, nước biển sâu, lớp đất mặt, lõi Trái Đất, tầng ozone, hồ nước ngọt, dung nham núi lửa. Có bao nhiêu thành phần thuộc phạm vi sinh quyển?

  • 4

Hướng dẫn giải:

Thuộc sinh quyển:

– Khí quyển chứa oxy (có sinh vật sinh sống)

– Nước biển sâu (một số sinh vật sống được)

– Lớp đất mặt (rễ cây, vi sinh vật tồn tại)

– Hồ nước ngọt (có nhiều sinh vật)

Không thuộc sinh quyển:

– Lõi Trái Đất (quá sâu, không có sinh vật)

– Tầng ozone (quá cao, không sinh vật cư trú)

– Dung nham núi lửa (nhiệt độ quá cao)

Câu 2: Một khu sinh học được đặc trưng bởi khí hậu khô hạn, thực vật chủ yếu là cây bụi có gai, động vật phổ biến là bò sát và thú nhỏ hoạt động ban đêm. Khu sinh học này thuộc loại nào trong số các khu sinh học chính?

  • 1

Hướng dẫn giải:

Mô tả đặc trưng của hoang mạc → chỉ thuộc 1 khu sinh học.

Câu 3: Trong một khu sinh học rừng rụng lá ôn đới, có 5 loài thực vật chính, 12 loài động vật có vú, 9 loài chim, 3 loài lưỡng cư và 2 loài bò sát được ghi nhận. Tổng số loài được ghi nhận là bao nhiêu?

  • 31

Hướng dẫn giải:

5 + 12 + 9 + 3 + 2 = 31 loài.

Câu 4: Trong chu trình carbon, thực vật hấp thụ CO₂ từ khí quyển để quang hợp, động vật ăn thực vật lấy carbon từ thức ăn, rồi thải CO₂ qua hô hấp. Có bao nhiêu mắt xích sinh vật chính tham gia trao đổi carbon nêu trong chu trình trên?

  • 2

Hướng dẫn giải:

Thực vật và động vật → 2 nhóm sinh vật chính trao đổi CO₂.

Câu 5: Trong chu trình nitrogen, các vi khuẩn chuyển nitrogen phân tử (N₂) trong khí quyển thành NH₄⁺ rồi NO₃⁻. Nếu một nông trại muốn duy trì năng suất cây trồng mà không dùng phân bón, có thể dựa vào hoạt động của bao nhiêu loại vi khuẩn trong chu trình này?

  • 2

Hướng dẫn giải:

Vi khuẩn cố định nitrogen (N₂ → NH₄⁺)

Vi khuẩn nitrate hóa (NH₄⁺ → NO₃⁻).

Câu 6: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, thực vật hấp thụ 40 đơn vị nitrogen, động vật ăn thực vật hấp thụ 30 đơn vị, phân và xác chết trả lại 20 đơn vị cho đất. Hệ sinh thái đã thất thoát bao nhiêu đơn vị nitrogen không quay lại môi trường?

  • 20

Hướng dẫn giải:

40 đầu vào → chỉ 20 được trả lại → thất thoát 20 đơn vị.

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Sinh quyển là gì?

Trả lời: Cấp tổ chức sống lớn nhất bao gồm toàn bộ các hệ sinh thái trên Trái Đất.

Câu hỏi 2: Mỗi hệ sinh thái được duy trì nhờ đâu?

Trả lời: Nhờ quá trình trao đổi vật chất và năng lượng giữa quần xã với môi trường.

Câu hỏi 3: Khu sinh học (biome) là gì?

Trả lời: Là khu vực tương tự về khí hậu và cùng một loại thảm thực vật đặc trưng.

Câu hỏi 4: Khu sinh học được phân chia như thế nào?

Trả lời: Gồm khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước.

Câu hỏi 5: Lấy ví dụ về khu sinh học trên cạn.

Trả lời: Rừng nhiệt đới, savanna, hoang mạc, sa mạc, rừng rụng lá ôn đới,...

Câu hỏi 6: Lấy ví dụ về khu sinh học dưới nước.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 7: Sinh quyển được cấu thành từ yếu tố nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 8: Các khu sinh học thể hiện điều gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Dựa vào đâu mà các nhà sinh thái học có thể đánh giá được trạng thái hiện tại của từng khu (ổn định, phát triển hay suy thoái)?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Rừng nhiệt đới (rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới) có nhiệt độ trung bình năm là bao nhiêu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Nước ngọt là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Khu sinh học nước ngọt gồm những phần nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: Sinh vật sản xuất ở vùng nước ngọt gồm những sinh vật nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Để bảo vệ sinh quyển và khu sinh học, con người cần thực hiện song song hai nhóm biện pháp nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 15: Trong sinh quyển có nhiều chu trình sinh – địa – hoá, trong đó ba chu trình quan trọng là những chu trình nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Carbon ở môi trường vô sinh đi vào quần xã dưới dạng nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Lượng CO2 trong khí quyển có thể được bổ sung thông qua hoạt động nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: Chu trình nước là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 19: Vai trò của chu trình nước trong sinh quyển là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: Tại sao nitrogen quan trọng với sinh vật?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 21: Vai trò của thực vật trong chu trình carbon là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 22: Chu trình sinh địa hóa diễn ra chủ yếu ở đâu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 23: Làm thế nào để chu trình nước ảnh hưởng đến khí hậu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 24: Quá trình nitrat hóa trong chu trình nitơ là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 25: Chất dinh dưỡng nào khó tái chế trong sinh quyển?

Trả lời: ......................................

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hoá

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 12 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay