Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 12 kết nối Bài 18: Di truyền quần thể
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 12 kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
BÀI 18. DI TRUYỀN QUẦN THỂ
Câu 1: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gene tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là bao nhiêu?
0,25
Hướng dẫn giải:
P: 1AA : 6Aa : 9aa
Tần số alen A = =
= 0,25
Câu 2: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gene tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của alen a trong quần thể là bao nhiêu?
0,5
Hướng dẫn giải:
P: 1AA: 2Aa: 1aa → 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
Tần số alen A = 0,25 + 0,5:2 = 0.5
Tần số alen a = 0,5.
Câu 3: Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gene AA; 40 cá thể có kiểu gene Aa; 100 cá thể có kiểu gene aa, tần số của alen A trong quần thể trên là?
0,4
Hướng dẫn giải:
Tần số alen A trong quần thể là:
A= =
= 0,4
Câu 4: Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gene AA, 200 cây có kiểu gene Aa và 600 cây có kiểu gene aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene aa của quần thể này là?
0,6
Hướng dẫn giải:
Thành phần kiểu gene của quần thể là:
- 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa.
Câu 5: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gene này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3 : 0,3
: 0,4
. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là?
12,5
Hướng dẫn giải:
Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ có cấu trúc di truyền: 0,5
: 0,5
Kiểu gen tự thụ phấn cho tỷ lệ
= 0,5 × 0,25 =0,125 = 12.5%.
Câu 6: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gene này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3: 0,3
: 0,4
. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là?
62,5
Hướng dẫn giải:
Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ có cấu trúc di truyền: 0,5
: 0,5
Kiểu gen tự thụ phấn cho tỷ lệ
= 0,5 × ¾ =0,375
Kiểu gen tự thụ phấn cho tỷ lệ
= 0,5 × 0,5 = 0,25
Sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là: 0,375 + 0,25 = 0,625 = 62,5%
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Tất cả các allele của các gene trong quần thể tạo nên khái niệm nào?
Trả lời: Vốn gene của quần thể.
Câu hỏi 2: Với 2 allele A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gene Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n sẽ tạo ra kết quả như thế nào?
Trả lời: AA = aa = ; Aa =
.
Câu hỏi 3: Tần số tương đối của một allele được tính như thế nào?
Trả lời: Bằng tỉ lệ % số giao tử của allele đó trong quần thể.
Câu hỏi 4: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể nào?
Trả lời: Quần thể tự thụ phấn.
Câu hỏi 5: Nếu xét một gene có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gene tối đa trong một quần thể ngẫu phối là bao nhiêu?
Trả lời: 6.
Câu hỏi 6: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gene của quần thể có xu hướng như thế nào?
Trả lời:Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
Câu hỏi 7: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ gây ra tác động gì?
Trả lời: Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
Câu hỏi 8: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối, hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
Trả lời: 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
Câu hỏi 9: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
Trả lời: Phần lớn các gene ở trạng thái đồng hợp.
Câu hỏi 10: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gene là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của allele A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có: p = ?
Trả lời: p = d +
Câu hỏi 11: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Xác định cấu trúc di truyền quần thể ở thế hệ sau khi tự phối.
Trả lời: 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
Câu hỏi 12: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gene aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là bao nhiêu?
Trả lời: 10%.
Câu hỏi 13: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3
Trả lời: 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu hỏi 14: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Xác định tần số tương đối của allele A, a.
Trả lời: 0,2 ; 0,8.
Câu hỏi 15: Vốn gene của quần thể là gì?
Trả lời: Là tập hợp của tất cả các allele của tất cả các gene trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu hỏi 16: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính tỉ lệ các loại kiểu gene thu được ở F1
Trả lời: 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
Câu hỏi 17: Xét một quần thể có 2 allele (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gene là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tính tần số tương đối của mỗi allele trong quần thể này.
Trả lời: A = 0,3 ; a = 0,7
Câu hỏi 18: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tính tần số tương đối của mỗi allele trong quần thể.
Trả lời: A = 0,75 ; a = 0,25.
Câu hỏi 19: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gene tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi allele trong quần thể là bao nhiêu?
Trả lời: A = 0,25 ; a = 0,75
Câu hỏi 20: Định luật Hardy - Weinberg phản ánh điều gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 allele A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của allele A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hardy - Weinberg thành phần kiểu gene của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 22: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gene là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 23: Xét 1 gene gồm 2 allele trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các allele ở các cá thể đực và cái không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 24: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gene là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 25: Ở người, bệnh bạch tạng do gene d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên.
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 18: Di truyền quần thể