Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Vật lí 10 chân trời Bài 11: Một số lực trong thực tiễn
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 11: Một số lực trong thực tiễn. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 11: MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN
Câu 1: Một gói hàng khi được treo vào lực kế thì số chỉ của lực kế là 28 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí đó là 10 m/s2. Khối lượng của túi hàng là bao nhiêu?
2,8
Hướng dẫn giải
Khối lượng của túi hàng:
Câu 2: Một người kéo gạch từ thấp lên cao qua hệ thống ròng rọc. Coi khối lượng của ròng rọc và của dây đều rất nhỏ so với khối lượng của thùng gạch. Biết lượng gạch trong mỗi lần kéo có khối lượng là 18 kg và lấy g = 9,8 m/s2. Xem chuyển động của thùng gạch là đều, lực căng dây tác dụng lên tay người có độ lớn là bao nhiêu ? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
176
Hướng dẫn giải
Do khối lượng của ròng rọc và của dây đều rất nhỏ so với khối lượng của thùng gạch (có thể bỏ qua), lực căng ở các điểm trên dây có độ lớn bằng nhau:
Vì thùng gạch chuyển động đều, nên các lực tác dụng lên thùng gạch cân bằng nhau. Ta có:
Vậy :
Câu 3: Một vận động viên môn khúc quân cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ ban đầu 11 m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại.
61,7
Hướng dẫn giải
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng.
Do trọng lực của vật cân bằng với phản lực của mặt đất tác dụng vào bóng, nên lực tác dụng lên bóng chỉ còn lực ma sát. Áp dụng định luật II Newton:
Chiếu (*) lên chiều chuyển động ta có:
Áp dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường:
Câu 4: Lực đẩy tối đa có thể tác dụng lên một chiếc xe để nó chuyển động trên mặt đường nằm ngang là 500 N. Biết lực cản của không khí tác dụng lên xe phụ thuộc vào vận tốc theo công thức F=0,2v2. Tốc độ tối đa của xe ?
50
Hướng dẫn giải
Ta có:
Tốc độ tối đa của xe
Câu 5: Một chiếc xe ô tô có khối lượng tổng cộng người và xe là 580 kg đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Biết lực đẩy gây ra bởi động cơ tác dụng lên ô tô là 316 N và tổng lực cản của môi trường lên ô tô là 200 N. Gia tốc của ô tô ?
0,2
Hướng dẫn giải
Ta có:
Gia tốc của ô tô :
Câu 6: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 2,7 N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 2,2 N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là bao nhiêu ?
0,5
Hướng dẫn giải
Khi nhúng vật vào trong nước thì vật chịu thêm lực Archimedes nên số chỉ của lực kế giảm xuống. Số chỉ của lực kế khi để ngoài không khí chính là trọng lượng của vật.
Khi vật cân bằng trong nước:
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật, gây ra cho vật gia tốc rơi tự do gọi là gì?
Trả lời: Trọng lực
Câu hỏi 2: Dựa vào định luật II Newton, trường hợp vật rơi tự do, nêu công thức của trọng lực
Trả lời:
Câu hỏi 3: Ở gần Trái Đất trọng lực phương và chiều có đặc điểm gì?
Trả lời: phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
Câu hỏi 4: Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là gì?
Trả lời: Trọng lượng
Câu hỏi 5: Lực ma sát tác dụng lên mặt tiếp xúc của vật, khi vật có xu hướng chuyển động nhưng chưa chuyển động gọi là gì?
Trả lời: Lực ma sát nghỉ
Câu hỏi 6: Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng m = 86 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc vo = 4 m/s. Nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ không cho các bánh xe qua, xe trượt đi một đoạn đường 2 m thì dừng lại. Lực nào đã gây ra gia tốc cho xe? Tính độ lớn của lực này.
Trả lời: -344 N
Câu hỏi 7: Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là?
Trả lời: 10000 N.
Câu hỏi 8: Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực có phương ngang với độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ bằng
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Một vật trượt được một quãng đường s = 48 m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 lần trọng lượng của vật và g =10 m/s2. Cho chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào vật có độ lớn như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và ở chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s2 và 9,810 m/s2. Tỉ số trọng lượng của vật ở đỉnh núi và chân núi là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Một người đi chợ dùng lực kế để kiểm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo gói hàng vào lực kế và đọc được số chỉ của lực kế là 20 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này là g = 10 m/s2. Khối lượng của túi hàng là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 80 kg khi người đó ở trên Trái Đất (lấy gTĐ = 9,80 m/s2).
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 80 kg khi người đó ở trên Mặt Trăng (lấy gMT = 1,67 m/s2).
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 80 kg khi người đó ở trên Kim tinh (lấy gKT = 8,70 m/s2).
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Biết khối lượng của một hòn đá là 2 kg, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2. Tính lực hút của hòn đá lên Trái Đất.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Đo trọng lượng của một vật trên Trái Đất, ta được P1 = 19,6 N. Tính khối lượng của vật, biết gia tốc rơi tự do của vật trên mặt đất là g1 = 9,8 m/s2. Nếu đem vật lên Mặt Trăng có g2 = 1,67 m/s2 và đo trọng lượng của nó thì được bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn (Hình dưới). Xác định lực căng của dây khi cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Một chú khỉ diễn xiếc treo mình cân bằng trên dây thừng như Hình dưới. Xác định lực căng xuất hiện trên các đoạn dây OA, OB. Biết chú khỉ có khối lượng 7 kg. Lấy g = 9,8 m/s2.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận tốc 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc tắt xe máy đến lúc dừng lại là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Một ngọn đèn có khối lượng m = 1,2 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Biết dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Lấy g = 10 m/s2. Người ta đã treo đèn này bằng cách luồn sợi dây qua một cái móc của đèn và hai đầu dây được gắn chặt trên trần nhà (Hình 17.4). Hai đầu dây có chiều dài bằng nhau và hợp với nhau một góc bằng 60°. Tính lực căng của mỗi nửa sợi dây.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 22: Một vận động viên môn hốc cây (khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ ban đầu 10 m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 23: Một xe tải có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang, hệ số ma sát của xe tải với mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực ma sát là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 24: Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang F = 4,5.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 25: Một cái hòm khối lượng m = 15 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α=20o.Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F Biết hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2.
Trả lời: ......................................
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 11. Một số lực trong thực tiễn (4 tiết)