Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Vật lí 12 cánh diều Bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 12 cánh diều Bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 12 cánh diều
CHỦ ĐỀ 2: BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG
Câu hỏi 1: Một lượng khí đựng trong một bình kín được xác định bởi bốn đại lượng là gì?
Trả lời: khối lượng (m), thể tích (V), nhiệt độ (T) và áp suất (p).
Câu hỏi 2: Hãy viết phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Trả lời:
Câu hỏi 3: Mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái của một khối khí xác định được dựa trên những định luật nào?
Trả lời: Boyle và Charles.
Câu hỏi 4: “Khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.” Nội dung trên của định luật nào?
Trả lời: định luật Boyle
Câu hỏi 5: Nêu biểu thức định luật Charles
Trả lời:
Câu hỏi 6: Một bình chứa 10 lít khí ở áp suất 2 atm. Người ta nén khí trong bình đến áp suất 4 atm. Nhiệt độ lượng khí trong toàn bộ quá trình là không đổi. Thể tích của khí sau khi nén là bao nhiêu?
Trả lời: V2 = 5 (l)
Câu hỏi 7: Một bong bóng khí ở độ sâu 5 m có thể tích thay đổi như thế nào khi nổi trên mặt nước cho áp suất tại mặt nước là 105 Pa, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, gia tốc trọng trường là 10 m/s2.
Trả lời: V2 = 1,5 V1
Câu hỏi 8: Một học sinh dùng tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 105 N/m2. Xung quanh của bơm có chiều cao là 42cm, đường kính xy lanh là 5cm. Hỏi học sinh đó phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất 5.105 N/m2, biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi. Áp dụng với trường hợp trước khi bơm trong quả bóng không có không khí?
Trả lời: n = 15 lần
Câu hỏi 9: Một quả bóng có chứa 0,02 m3 khí ở áp suất 100 kPa. Nếu giảm thể tích quả bóng xuống còn 0,005 m3 ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí trong quả bóng là
Trả lời: 400kPa
Câu hỏi 10: Một lượng khí ở 200C có thể tích 2 m2 và áp suất 3 atm. Người ta nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 5 atm. Thể tích khí sau khi nén là
Trả lời: 1,2 atm
Câu hỏi 11: Một bình dung tích 10 lít chứa 2g hydrogen ở 27℃. Tính áp suất khí trong bình.
Trả lời: 2,46 atm
Câu hỏi 12: Một chất khí có khối lượng 1,0g ở 27℃ dưới áp suất 0,5 at và có thể tích 1,8 lít. Hỏi khí đó là gì? Biết rằng đó là một đơn chất.
Trả lời: N2
Câu hỏi 13: Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí Hydro ở áp suất 5Mpa và nhiệt độ 37℃, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1,05.105, dung tích mỗi quả là 10 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 12℃. Hỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay?
Trả lời: 219 quả bóng
Câu hỏi 14: Bình dung tích 22 lít chứa 0,5g khí O2. Bình chỉ chịu được áp suất không quá 21atm. Hỏi có thể đưa khí trong bình tối đa tới nhiệt độ nào để bình không vỡ?
Trả lời: 79℃.
Câu hỏi 15: Một mol của bất kì khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn đều có thể tích bằng bao nhiêu?
Trả lời: 22,4 dm3
Câu hỏi 16: Một bình kín có thể tích không đổi chứa một khối lượng khí m = 1 kg ở áp suất p1 = 107 Pa. Lất ở bình ra một lượng khí cho tới khi áp suất của khí còn lại trong bình là p2 = 2,5.106 Pa. Biết nhiệt độ khí không đổi. Khối lượng khí được lấy ra khỏi bình là
Trả lời: 0,75kg
Câu hỏi 17: Người ta nén 10 lít khí ở nhiệt độ 270C, áp suất 1 atm để thể tích của khí chỉ còn 4 lít. Vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 600C. Áp suất khối khí sau khi nén là
Trả lời: 2, 78 atm
Câu hỏi 18: Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Áp suất của không khí trong bơm khi nó bị nén xuống còn 20 cm3 và tăng nhiệt độ lên đến 390C là
Trả lời: 5,2.105 Pa
Câu hỏi 19: Một quả bóng có thể tích 2 lít, chứa khí ở 270C có áp suất 1 at. Người ta nung nóng quả bóng đến nhiệt độ 570C đồng thời giảm thể tích còn 1 lít. Áp suất lúc sau là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Ở 270C thể tích của một lượng khí là 6 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 2270C khí áp suất không đổi là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm 10% sau khi nhiệt độ tăng đẳng áp đến 47℃. Em hãy tính nhiệt độ ban đầu của khối khí.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 22 Một ống thuỷ tinh tiết diện S một đầu kín, một đầu ngăn bởi giọt thuỷ ngân. Chiều dài cột không khí bên trong ống thuỷ ngân là l1 = 20cm, nhiệt độ bên trong ống là 27℃. Xác định chiều cao của cột không khí bên trong ống khi nhiệt độ tăng thêm 10℃, coi quá trình biến đổi trạng thái có áp suất không đổi.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 23: Một mô hình áp kế gồm một bình cầu thủy tinh gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang, biết bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 và ống nhỏ AB có diện tích tiết diện là 0,1 cm2. Trong ống AB có một giọt thủy ngân. Ở 00C giọt thủy tinh cách A 30 cm. Khi hơ nóng bình cầu lên đến 100C thì khoảng di chuyển của giọt thủy ngân là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 24: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí từ 32 °C lên 117 °C và giữ áp suất khí không đổi thì thể tích khí tăng thêm 1,7 lít. Tính thể tích lượng khí trước và sau khi tăng nhiệt độ.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 25: Một xi lanh đặt nằm ngang chứa 100 cm3 khí ở nhiệt độ 27 °C, dưới áp suất bằng áp suất khí quyển bên ngoài. Người ta đun nóng bình lên đến 57 °C cho xi lanh chuyển động gần như đều. Coi ma sát giữa xilanh và pit-tông không đáng kể. Tính thể tích khí trong xi lanh ở 57 °C.
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng