Giáo án Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng
Giáo án bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng sách Vật lí 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 12 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện thí nghiệm khảo sát được định luật Boyle: Khi giữ không đổi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
- Thực hiện thí nghiệm minh hoạ được định luật Charles: Khi giữ không đổi áp suất của một khối lượng khí xác định thì thể tích của khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
- Sử dụng định luật Boyle và định luật Charles rút ra được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
- Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu của GV đưa ra.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, phối hợp với các bạn trong nhóm cùng thảo luận để hoàn thành phiếu học tập, tìm ra phương trình trạng thái của khí lí tưởng; chủ động đưa ra ý kiến thảo luận khi vận dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Thu thập được số liệu thực hành và xử lí các thông tin có liên quan đến phương trình trạng thái khí lí tưởng; đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực vật lí:
- Nêu được ba thông số p, V, T xác định trạng thái của một khối khí xác định.
- Thực hiện được thí nghiệm khảo sát mối liên hệ thể tích – áp suất không khí.
- Phát biểu và viết được nội dung định luật Boyle.
- Thực hiện được thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp.
- Phát biểu và viết được nội dung định luật Charles.
- Vận dụng định luật Boyle và Charles để giải được một số bài tập đơn giản và giải thích được một số hiện tượng trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
- Trung thực trong quá trình tiến hành thí nghiệm và xử lí số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.
- Hình ảnh và bảng trong SGK: hình ảnh bình chứa oxygen dùng trong y tế, hình ảnh thí nghiệm khảo sát mối liên hệ thể tích – áp suất chất khí, hình ảnh đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi,…
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- SGK, SBT Vật lí 12.
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ Bộ (1): áp kế, xilanh, pit-tông gắn với tay quay.
+ Bộ (2): áp kế, xilanh, pit-tông gắn với tay quay, hộp chứa nước nóng, cảm biến nhiệt độ.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS xác định được đối tượng nghiên cứu của bài học là mối liên hệ giữa các đại lượng chất khí thông qua hiện tượng thực tế.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu về phương trình trạng thái khí lí tưởng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh bình chứa oxygen dùng trong y tế (hình 2.1) cho HS quan sát.
Bình chứa oxygen (Hình 2.1) là một thiết bị thường dùng trong điều trị người bệnh có vấn đề về hô hấp. Tuy nhiên, khi sử dụng bình cần đặc biệt chú ý nơi bảo quản nhằm đảm bảo an toàn do nguy cơ cháy nổ cao.
Khí oxygen trong bình ở áp suất cao nên không phải là khí lí tưởng. Tuy nhiên, người ta vẫn sử dụng mô hình khí lí tưởng để tìm hiểu mối liên hệ giữa các thông số của một lượng khí như áp suất, nhiệt độ và thể tích, từ đó suy ra nguyên tắc bảo quản và sử dụng an toàn các bình chứa khí.
Vậy mối liên hệ đó như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Áp suất, nhiệt độ và thể tích của một khối khí có mối liên hệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Thực hiện thí nghiệm khảo sát liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí
a. Mục tiêu: HS nêu được mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của chất khí khi nhiệt độ không đổi.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung SGK để rút ra mối liên hệ tỉ lệ nghịch giữa áp suất và thể tích của lượng khí khi nhiệt độ không đổi.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của chất khí khi nhiệt độ không đổi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Các thông số trạng thái của chất khí bao gồm những gì? - GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm. - GV phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr37) Lập phương án thí nghiệm tìm mối liên hệ giữa thể tích khí và áp suất của nó khi giữ nhiệt độ không đổi với các dụng cụ thực hành ở trường. - Sau khi HS trả lời, GV thống nhất phương án thí nghiệm cho các nhóm và hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr37)
- GV yêu cầu HS ghi kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - Sau khi HS tiến hành thí nghiệm, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr37) + Câu hỏi 2 (SGK – tr37): Việc dịch chuyển pit-tông từ từ giúp đảm bảo điều kiện gì? + Câu hỏi 3 (SGK – tr37): Vẽ đồ thị p – V theo số liệu thu được trong thí nghiệm đã thực hiện hoặc theo số liệu ở Bảng 2.1 và so sánh với dạng đồ thị trong Hình 2.4. - GV kết luận về liên hệ tỉ lệ nghịch giữa áp suất và thể tích của lượng khí khi nhiệt độ không đổi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trước lớp. *Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr37) - Phương án thí nghiệm cần thực hiện đo áp suất của một lượng khí khi thay đổi thể tích lượng khí đó nhưng giữ cho nhiệt độ không đổi. *Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr37) - Việc dịch chuyển pit-tông từ từ nhằm để không làm thay đổi nhiệt độ của lượng khí trong xilanh ở phương án thí nghiệm này. *Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr37) - (HS tự vẽ đồ thị) - Nhận xét: Đồ thị p – V của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi có dạng đường hypebol, như đồ thị Hình 2.4. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Thực hiện thí nghiệm khảo sát liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí. - GV chuyển sang nội dung Tìm hiểu định luật Boyle. | I. MỐI LIÊN HỆ GIỮA THỂ TÍCH VÀ ÁP SUẤT CỦA CHẤT KHÍ - Các thông số của lượng khí mà chúng ta có thể đo được là áp suất, nhiệt độ và thể tích. Chúng được gọi là các thông số trạng thái của chất khí. 1. Khảo sát mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của chất khí khí nhiệt độ không đổi - Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích của lượng khí khi nhiệt độ không đổi. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu định luật Boyle
a. Mục tiêu: HS rút ra định luật Boyle từ thí nghiệm: Khi giữ không đổi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS phân tích kết quả thí nghiệm, từ đó rút ra định luật Boyle.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để phát biểu được nội dung định luật Boyle.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề: Từ thí nghiệm ta thấy, khi bị nén thể tích của nó giảm, áp suất tăng lên và ngược lại. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr38) Đồ thị p theo Đồ thị p theo có dạng đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ cho thấy giữa hai đại lượng p và V có mối quan hệ gì? có dạng đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ cho thấy giữa hai đại lượng p và V có mối quan hệ gì?
- Sau khi HS trả lời, GV hướng dẫn HS phát biểu định luật Boyle. - GV chiếu hình ảnh và giới thiệu về đồ thị biểu diễn định luật Boyle.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành nội dung Ví dụ (SGK – tr38) Một lượng khí ở nhiệt độ 180C có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 3,5 atm. Xác định thể tích khí sau khi nén. - GV kết luận về nội dung định luật Boyle và hình dạng đồ thị biểu diễn định luật Boyle. - GV yêu cầu HS đọc nội dung Bạn có biết (SGK – tr40) để tìm hiểu về định luật Boyle-Mariotte. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập 1 (SGK – tr38) Một quả bóng có chứa 0,04 m2 khí ở áp suất 120 kPa. Nếu giảm thể tích quả bóng xuống còn 0,025 m3 ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí trong bóng là bao nhiêu? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trước lớp. *Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr38) - Đồ thị p theo có dạng đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ, chứng tỏ áp suất p tỉ lệ nghịch với thể tích V. *Trả lời Ví dụ (SGK – tr38) (HS tham khảo lời giải trong SGK) *Trả lời Luyện tập 1 (SGK – tr38) Ta có: V1 = 0,04 m3; p1 = 1,2.105 Pa; V2 = 0,025 m3. Quá trình nén khí đẳng nhiệt nên p1V1 = p2V2 ta tính được p2 = 1,9.105 Pa. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Tìm hiểu định luật Boyle. - GV chuyển sang nội dung Tìm hiểu định luật Charles. | 2. Định luật Boyle - Với một khối lượng khí xác định, khi giữ nhiệt độ của khí không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó. - Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi được gọi là quá trình đẳng nhiệt. - Công thức định luật Boyle: pV = hằng số |
Hoạt động 3. Tìm hiểu định luật Charles
a. Mục tiêu: HS nghiên cứu SGK và phát biểu nội dung định luật Charles.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để phát biểu được định luật Charles.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để phát biểu nội dung định luật Charles qua các thông số trạng thái.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu quá trình đẳng áp cho HS. - GV chiếu đồ thị biểu diễn mối liên hệ thể tích – nhiệt độ của một lượng khí khi áp suất không đổi (hình 2.5) cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Câu hỏi 5 (SGK – tr39) Sử dụng các kí hiệu T1, V1, T2 và V2 để viết công thức định luật Charles cho quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định. - GV hướng dẫn HS phát biểu nội dung định luật Charles. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập 2 (SGK – tr40) Một xilanh chứa 0,16 dm3 khí nitrogen ở nhiệt độ phòng 250C và áp suất 1,2 atm (1atm = 1,01.105 Pa). Hơ nóng xilanh từ từ sao cho áp suất khí trong xilanh không đổi thì khi thể tích khí trong xilanh là 0,20 dm3, nhiệt độ của khí trong xilanh là bao nhiêu? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trước lớp. *Trả lời Câu hỏi 5 (SGK – tr39) - Định luật Charles cho quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định:
*Trả lời Luyện tập 2 (SGK – tr40) Ta có: V1 = 0,16.10 -3 m3; T1 = 25 + 273 = 298 K; V2 = 0,2.10 -3 m3. Quá trình đun đẳng áp nên
Ta tính được T2 = 373 K. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Tìm hiểu định luật Charles. - GV chuyển sang nội dung Thực hiện thí nghiệm minh họa định luật Charles. | II. MỐI LIÊN HỆ GIỮA THỂ TÍCH VÀ NHIỆT ĐỘ CỦA CHẤT KHÍ 1. Định luật Charles - Quá trình thay đổi trạng thái của một lượng khí xác định mà áp suất khí không đổi được gọi là quá trình đẳng áp. - Mối liên hệ giữa thể tích V và nhiệt độ T trong quá trình đẳng áp được biểu diễn bằng công thức:
- Định luật Charles được phát biểu như sau: Với một khối lượng khí xác định, khi giữ ở áp suất không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó. |
Hoạt động 4. Thực hiện thí nghiệm minh họa định luật Charles
a. Mục tiêu: HS thực hiện thí nghiệm khảo sát mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích của một khối lượng khí xác định khi áp suất không đổi, từ đó so sánh với phát biểu của định luật Charles.
b. Nội dung: HS thực hiện được thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp, từ đó rút ra kết luận về mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí khi áp suất không đổi.
c. Sản phẩm: HS nêu được mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí khi áp suất không đổi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 6 (SGK – tr40) Xây dựng phương án thí nghiệm minh họa mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích của một lượng khí xác định khi giữ áp suất của khí không đổi bằng các dụng ở trường của bạn. - Sau khi HS trả lời, GV thống nhất phương án thí nghiệm cho các nhóm và hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr40)
- GV yêu cầu HS ghi kết quả thí nghiệm và vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích chất khí khi áp suất không đổi. - GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 7 (SGK – tr41) So sánh đồ thị nhiệt độ - thể tích thu được theo kết quả thí nghiệm đã thực hiện với đồ thị trong Hình 2.5. - Sau khi HS trả lời, GV kết luận và so sánh với phát biểu định luật Charles - GV yêu cầu HS đọc nội dung Bạn có biết (SGK – tr41). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trước lớp. *Trả lời Câu hỏi 6 (SGK – tr40) - Phương án thí nghiệm cần thực hiện đo thể tích của một lượng khí khi thay đổi nhiệt độ của lượng khí đó nhưng giữ cho áp suất không đổi. *Trả lời Câu hỏi 7 (SGK – tr41) - Đồ thị V – T thu được có dạng giống đồ thị Hình 2.5 có dạng đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ. Ta nói thể tích của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Thực hiện thí nghiệm minh họa định luật Charles. - GV chuyển sang nội dung Xây dựng phương trình trạng thái khí lí tưởng. | 2. Thí nghiệm minh họa - Minh họa định luật Charles bằng cách đo thể tích của một lượng khí khi giữ áp suất không đổi. |
------------------------------------------
-------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều