Kênh giáo viên » Vật lí 12 » Giáo án kì 2 Vật lí 12 cánh diều

Giáo án kì 2 Vật lí 12 cánh diều

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Vật lí 12 cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.

  • Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.

  • Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.

  • Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.

  • Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện".

  • Vận dụng được công thức tính lực BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU)

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.

  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.

Năng lực vật lí:

  • Nhận thức vật lí: 

+ Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. 

+ Định nghĩa được cảm ứng từ BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU) và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.

  • Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU)

3. Phẩm chất

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. 

  • Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 

  • Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luận

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.

  • Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).

  • Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.

  • Phiếu học tập.

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

2. Đối với học sinh:

  • SGK, SBT Vật lí 12.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

  • Dụng cụ thí nghiệm:

+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.

+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân.

 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.

b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi:

Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện

a. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.

- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)

BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU)

GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)

+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.

+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?

- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.

GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)

+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.

BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU)

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.

BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU)

- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.

- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)

BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU)

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)

Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)

Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)

- Dùng quy tắc bàn tay trái.

*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)

a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.

b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.

c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.

*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)

(HS tự thực hiện).

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.

- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.

I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN

1. Thí nghiệm

2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện

- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.

3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện

- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện.

 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.

  • Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.

  • Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.

  • Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.

  • Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.

  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.

Năng lực vật lí:

  • Nhận thức vật lí: 

+ Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.

+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.

  • Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

+ Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.

+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.

3. Phẩm chất

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. 

  • Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 

  • Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luận

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.

  • Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).

  • Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.

  • Phiếu học tập.

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

2. Đối với học sinh:

  • SGK, SBT Vật lí 12.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

  • Dụng cụ thí nghiệm:

+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.

b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi:

Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thông

a. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:

+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?

- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.

BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU)

- GV thông báo biểu thức từ thông.

- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:

+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.

Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)

Từ thông qua vòng dây là

BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU)

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Từ thông.

- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.

I. TỪ THÔNG

1. Định nghĩa

- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU). Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU) của mặt S. Chiều của BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU) có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU) và BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU) được kí hiệu là α

F = BScosa. 

- Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.

2. Đơn vị đo từ thông

- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).

Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.

1 Wb = 1 T. 1 m2

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG 

BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  

(40 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là

A. I.

B. B.

C. BIlsin

D. sinBÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Thảo luận đề thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng “cân dòng điện .Vận dụng được công thức tính lực 2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. + Định nghĩa được cảm ứng từ  và đơn vị tesla, nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được biểu thức tính lực 3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 2.1 đến 2.8 bảng 2.1. 2.2 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Bộ 1: Khung dây dẫn, nam châm, lò xo, giá treo, dây dẫn được nối đến các nguồn điện.+ Bộ 2: Đoạn dây dẫn, nam châm, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về tác dụng lực của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về phương và chiều của lực từ, cảm ứng từ, độ lớn của cảm ứng từ.– Bài 2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện . Cảm ứng từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệna. Mục tiêu: HS xây dựng được định nghĩa và xác định được phương, chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện thí nghiệm, và nêu được phương chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm.- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr59)- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr58)+ Câu hỏi 1 (SGK – tr58): Mô tả chiều lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.+ Câu hỏi 2 (SGK – tr58): Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?- Từ nội dung thảo luận, GV rút ra phương của lực từ.- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr60)+ Câu hỏi 3 (SGK – tr60): Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 để rút ra quy tắc bàn tay trái.- Từ kết quả thảo luận, GV rút ra kết luận về chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng.- GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra phương, chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như nội dung Ví dụ (SGK – tr60)- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr60)Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa hai dòng điện thẳng như Hình 2.5.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện HS trả lời nội dung thảo luận*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr58)- Lực tác dụng lên điện tích dương cùng chiều điện trường, lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường.*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr58)- Dùng quy tắc bàn tay trái.*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr60)a) Không có lực tác dụng lên đoạn dòng điện.b) Lực có phương vuông góc và đi vào trong trang giấy.c) Lực có phương vuông góc và hướng thẳng đứng xuống dưới.*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr60)(HS tự thực hiện).- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.- GV chuyển sang nội dung Cảm ứng từ.I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN1. Thí nghiệm2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện- Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau bài học này, HS sẽ:Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện tử.Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.2. Năng lựcNăng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Năng lực vật lí:Nhận thức vật lí: + Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.+ Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản mình hoạ được hiện tượng cảm ứng điện tử.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.+ Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện tử.3. Phẩm chấtCó niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luậnII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Đối với giáo viên:SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.Hình ảnh và bảng trong SGK: hình 3.1 đến 3.21 (SGK).Video liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.Phiếu học tập.Máy chiếu, máy tính (nếu có).2. Đối với học sinh:SGK, SBT Vật lí 12.Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.Dụng cụ thí nghiệm:+ Điện kế, nam châm thẳng, ống dây.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Gợi nhu cầu học tập, tìm hiểu về dòng điện của từ trường.b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi:Dòng điện tạo ra từ trường ở không gian xung quanh nó. Từ trường có gây ra dòng điện được không?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ, thực hiện các thí nghiệm minh họa hiện tược cảm ứng điện từ, tìm hiểu các định luật về cảm ứng điện từ.– Bài 3: Cảm ứng điện từ.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa từ thônga. Mục tiêu: HS định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về từ thông.c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:+ Đại lượng   nào đặc trưng cho số đường sức từ biến thiên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín?- GV chiếu hình 3.1 và mô tả đường sức từ xuyên qua diện tích S.- GV thông báo biểu thức từ thông.- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:+ Em hãy nêu đơn vị của từ thông, ý nghĩa và đơn vị đo từ thông.+ Câu hỏi 1 (SGK – tr66): Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,1 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa, công thức và đơn vị của từ thông.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr66)- Từ thông qua vòng dây là- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.- GV kết luận về nội dung Từ thông.- GV chuyển sang nội dung Hiện tượng cảm ứng điện từ.I. TỪ THÔNG1. Định nghĩa- Xét một mặt có diện tích S (được coi là phẳng). Mặt S đó được đặt trong từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt S, vẽ vecto pháp tuyến  của mặt S. Chiều của  có thể chọn tùy ý. Góc hợp bởi  và  được kí hiệu là αF = BScosa. - Theo quy ước, độ lớn của cảm ứng từ B còn được gọi là mật độ từ thông.2. Đơn vị đo từ thông- Đơn vị đo từ thông: weber (kí hiệu: Wb).- Một weber (1 Wb) là từ thông đi qua diện tích 1 m2 vuông góc với cảm ứng từ B, khi cảm ứng từ có độ lớn là 1 T.1 Wb = 1 T. 1 m2----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Từ trườngPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện Cảm ứng từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Cảm ứng điện từPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Đại cương về dòng điện xoay chiềuPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Cấu trúc hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Năng lượng hạt nhânPhiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạCHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG BÀI 2: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ  (40 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)Câu 1: Đặt một dây dẫn có chiều dài là I, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc 0. Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn làA. I.B. B.C. BIlsinD. sin.Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướngA. vuông góc với hướng dòng điện.B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.Câu 3: Một tesla bằngA. 50 N.A-1.m-1.B. 100 N.A-1.m-1.C. 1 N.A-1.m-1.D. 1 000 N.A-1.m-1.Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khiA. đổi chiều dòng điện ngược lại.B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêucủa dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trườngA. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đóB. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đóC. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đóCâu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:A. vặn đinh ốc.B. nắm tay phải.C. bàn tay trái.D. bàn tay phải.Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện nàyA. tạo thành một tam giác vuông.B. tạo thành một tam diện thuận.C. luôn cùng hướng với nhau.D. luôn hợp với nhau góc 1200.Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diệnA. sinh công của từ trường.B. tác dụng lực của từ trường.C. tác dụng sinh lý của từ trường.D. tác dụng hóa học của từ trường.Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướngA. vuông góc với đường sức từ.B. trùng với hướng của đường sức từ.C. trùng với hướng của lực từ.D. ngược với hướng của lực từ.…………………..2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằngA. 2BIl.B. BIl.C. BIl2.D. 0.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNGBÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU(34 CÂU).

Câu 2: Lực tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường có hướng

A. vuông góc với hướng dòng điện.

B. vuông góc với hướng cảm ứng từ.

C. vuông góc với cả hướng cảm ứng từ và hướng dòng điện.

D. vuông góc với hướng cảm ứng từ, không vuông góc với hướng dòng điện.

Câu 3: Một tesla bằng

A. 50 N.A-1.m-1.

B. 100 N.A-1.m-1.

C. 1 N.A-1.m-1.

D. 1 000 N.A-1.m-1.

Câu 4: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi

A. đổi chiều dòng điện ngược lại.

B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.

C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.

D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.

Câu 5: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiêu

của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.

A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. 

B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.

C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.

D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.

Câu 6: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường

A. Phương trùng với phương của nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đó

B. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đó

C. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó.

D. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đó

Câu 7: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:

A. vặn đinh ốc.

B. nắm tay phải.

C. bàn tay trái.

D. bàn tay phải.

Câu 8: Hướng của từ trường, hướng của dòng điện và hướng của lực điện từ tác dụng lên dòng điện này

A. tạo thành một tam giác vuông.

B. tạo thành một tam diện thuận.

C. luôn cùng hướng với nhau.

D. luôn hợp với nhau góc 1200.

Câu 9: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diện

A. sinh công của từ trường.

B. tác dụng lực của từ trường.

C. tác dụng sinh lý của từ trường.

D. tác dụng hóa học của từ trường.

Câu 10: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướng

A. vuông góc với đường sức từ.

B. trùng với hướng của đường sức từ.

C. trùng với hướng của lực từ.

D. ngược với hướng của lực từ.

…………………..

2. THÔNG HIỂU (12 CÂU) 

Câu 1: Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài 7 thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây bằng

A. 2BIl.

B. BIl.

C. BIl2.

D. 0.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG

BÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

(34 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Dòng điện xoay chiều là dòng điện

A. có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

B. có cường độ biến thiên theo thời gian theo định luật dạng sin hay cosin.

C. có chiều biến đổi theo thời gian.

D. có chu kỳ thay đổi theo thời gian.

Câu 2: Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều

A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện

B. chỉ được đo bằng ampe kế nhiệt.

C. bằng giá trị trung bình chia cho √2

D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.

Câu 3: Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2√2cos(100πt) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

A. I = 4 A.              B. I = 2,83 A.                  C. I = 2 A.              D. I = 1,41 A.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện.

B. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

C. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng từ của dòng điện.

D. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng phát quang của dòng điện.

Câu 5: Đối với suất điện động xoay chiều hình sin, đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian?

A. Giá trị tức thời.            B. Biên độ.            C. Tần số góc.        D. Pha ban đầu.

Câu 6: Tại thời điểm t = 0,5 (s), cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4 A, đó là

A. cường độ hiệu dụng.                                  B. cường độ cực đại.

C. cường độ tức thời.                                     D. cường độ trung bình.

Câu 7: Một mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng

A. u = 220cos(50t) V                                     B. u = 220cos(50πt) V

C. u = 220√2cos(100t) V                                D. u = 220√2cos(100πt) V

Câu 8: Một khung dây phẳng quay đều quanh một trục vuông góc với đường sức từ của một cảm ứng từ trường đều B. Suất điện động trong khung dây có tần số phụ thuộc vào

A. số vòng dây N của khung dây.

B. tốc độ góc của khung dây.

C. diện tích của khung dây.

D. độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường.

2. THÔNG HIỂU (14 CÂU) 

Câu 1: Giá trị cực đại của một dòng điện xoay chiều là 10 A, giá trị hiệu dụng của nó là

A. 28 A.                        B. 3,1 A.                       C. 7,1 A.                          D. 14 A.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Giáo án kì 2 Vật lí 12 cánh diều
Giáo án kì 2 Vật lí 12 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án vật lí 12 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án kì 2 Vật lí 12 cánh diều, bài giảng kì 2 môn Vật lí 12 cánh diều, tài liệu giảng dạy Vật lí 12 cánh diều

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay