Trắc nghiệm chương 5 bài 5: Phép nhân và phép chia phân số
Toán 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chương 5 bài 5: Phép nhân và phép chia phân số. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Toán 6 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
1. NHẬN BIẾT (12 câu)
Câu 1. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau
A. Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó
C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 2. Phép nhân phân số có những tính chất nào?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất nhân phân phối
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất:
A. $\frac{a}{b}$.$\frac{c}{d}$ = $\frac{a.c}{b.d}$ (b; d $\neq $ 0)
B. $\frac{a}{b}$.$\frac{c}{d}$ = $\frac{a.d}{b.c}$(b; c; d $\neq $ 0)
C. $\frac{a}{b}$ . 0 = 1
D. $\frac{a}{b}$ . 1 = 0
Câu 4. Chọn đáp án đúng:
A. $\frac{a}{b}$ . $\frac{c}{d}$ = $\frac{c}{d}$. $\frac{a}{b}$ (b; d $\neq $ 0)
B. $\frac{a}{b}$ . 1 = 1 . $\frac{a}{b}$ = $\frac{a}{b}$ (b $\neq $ 0)
C. $\frac{a}{b}$ . ($\frac{c}{d}$+$\frac{p}{q}$) = $\frac{a}{b}$.$\frac{c}{d}$ + $\frac{a}{b}$.$\frac{p}{q}$ (b; q; d $\neq $ 0)
D. Tất cả các tính chất trên
Câu 5. Kết quả của phép nhân $\frac{1}{12}$ . $\frac{8}{-9}$là
A. $\frac{-2}{27}$
B. $\frac{-4}{9}$
C. $\frac{-1}{18}$
D. $\frac{-3}{2}$
Câu 6. Kết quả của phép tính 3. $\frac{-5}{6}$ là
A. $\frac{-5}{2}$
B. $\frac{-1}{6}$
C. $\frac{5}{2}$
D. $\frac{-31}{4}$
Câu 7. Phân số nghịch đảo của phân số $\frac{-4}{3}$ là
A. $\frac{3}{-4}$
B. $\frac{4}{3}$
C. $\frac{3}{4}$
D. 0
Câu 8. Kết quả của phép tính $\frac{3}{2}$: $\frac{1}{2}$là
A. 3
B. 4
C. $\frac{1}{3}$
D. $\frac{4}{3}$
Câu 9. Kết quả của phép tính $\frac{5}{8}$. $\frac{4}{15}$ sau khi đã rút gọn là
A. $\frac{1}{12}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{1}{6}$
D. $\frac{1}{2}$
Câu 10. Chọn phát biểu đúng
A. Với a ≠ 0 thì a và $\frac{1}{a}$ là hai số nghịch đảo
B. Số nghịch đảo của 1 là chính nó
C. Số 0 không có số nghịch đảo
D. Tất cả đáp án trên
Câu 11. Bạn Nam làm phép tính $\frac{7}{9}$ : $\frac{5}{18}$ như sau
Bước 1: $\frac{7}{9}$ : $\frac{5}{18}$ = $\frac{9}{7}$ . $\frac{5}{18}$
Bước 2: $\frac{9}{7}$ . $\frac{5}{18}$ = $\frac{9.5}{7.18}$
Bước 3: $\frac{9.5}{7.18}$ = $\frac{5}{14}$
Bạn Nam sai từ bước thứ mấy?
A. Nam không sai
B. Bước 1
C. Bước 2
D. Bước 3
Câu 12. Tính (-5) : $\frac{15}{9}$
A. 3
B. -2
C. -3
D. 2
2. THÔNG HIỂU (16 câu)
Câu 1. Chọn câu sai:
A. $\frac{2}{7}$. $\frac{14}{6}$ = $\frac{2}{3}$
B. 25 . $\frac{-4}{15}$ = $\frac{-20}{3}$
C. $\frac{2}{3}^{2}$ . $\frac{9}{4}$ = 1
D. $\frac{-16}{25}$ . $\frac{25}{-24}$ = $\frac{-2}{3}$
Câu 2. Tìm x biết $\frac{3}{8}$ : x = -$\frac{1}{2}$
A. $\frac{3}{4}$
B. $\frac{-3}{4}$
C. $\frac{3}{5}$
D. $\frac{5}{22}$
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức ($\frac{-2}{-5}$:$\frac{3}{-4}$).$\frac{4}{5}$
A. $\frac{75}{32}$
B. $\frac{32}{75}$
C. $\frac{-32}{75}$
D. $\frac{-75}{32}$
Câu 4. Tính $\frac{2}{3}$ : $\frac{7}{12}$ : $\frac{4}{18}$
A. $\frac{7}{18}$
B. $\frac{9}{14}$
C. $\frac{36}{7}$
D. $\frac{18}{7}$
Câu 5. Tính M = $\frac{3}{7}$ . $\frac{2}{5}$ . $\frac{7}{3}$. 20. $\frac{19}{72}$
A. $\frac{19}{9}$
B. $\frac{-9}{2}$
C. $\frac{5}{18}$
D. $\frac{-17}{8}$
Câu 6. Tìm x biết x: ($\frac{5}{8}$+$\frac{3}{4}$) = 6
A. $\frac{9}{2}$
B. $\frac{11}{4}$
C. $\frac{44}{3}$
D. $\frac{33}{4}$
Câu 7. Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí:
($\frac{20}{7}$.$\frac{-4}{-5}$+$\frac{20}{7}$.$\frac{3}{-5}$)
A. $\frac{4}{7}$
B. $\frac{-4}{7}$
C. -4
D. $\frac{11}{7}$
Câu 8. Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí M = $\frac{4}{9}$.$\frac{8}{15}$+$\frac{4}{9}$.$\frac{7}{15}$-$\frac{4}{9}$
A. N = 1
B. N = -1
C. N = 0
D. N = $\frac{4}{9}$
Câu 9. Tính $\frac{4}{5}$ : ($\frac{1}{3}$.$\frac{-7}{5}$)
A. $\frac{7}{12}$
B. $\frac{-12}{7}$
C. -$\frac{7}{12}$
D. $\frac{12}{7}$
Câu 10. Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí N = $\frac{5}{12}$.$\frac{6}{11}$+$\frac{5}{12}$.$\frac{5}{11}$+$\frac{7}{12}$
A. N = 1
B. N = -1
C. N = 0
D. N = $\frac{7}{11}$
Câu 11. Tính $\frac{3}{4}$. [ $\frac{1}{5}$ - ($\frac{4}{7}$+$\frac{3}{5}$:$\frac{-7}{5}$)]
A. $\frac{3}{4}$
B. $\frac{2}{35}$
C. $\frac{3}{70}$
D. -$\frac{7}{12}$
Câu 12. Tìm phân số tối giản $\frac{a}{b}$ biết: $\frac{3}{4}$ . $\frac{a}{b}$ = $\frac{1}{2}$
A. $\frac{7}{9}$
B. $\frac{3}{2}$
C. $\frac{2}{3}$
D. $\frac{1}{4}$
Câu 13. Tìm phân số tối giản $\frac{x}{y}$ biết: $\frac{3}{4}$ : $\frac{x}{y}$ = 3
A. $\frac{7}{9}$
B. $\frac{3}{2}$
C. $\frac{2}{3}$
D. $\frac{1}{4}$
Câu 14. Giá trị của biểu thức sau là:
$\frac{-1}{9}$ . $\frac{-3}{5}$ + $\frac{5}{-6}$ . $\frac{-3}{5}$ + $\frac{5}{2}$ . $\frac{-3}{5}$
A. $\frac{-15}{14}$
B. $\frac{15}{14}$
C. $\frac{14}{15}$
D. $\frac{-14}{15}$
Câu 15. Tìm x biết x : ($\frac{-2}{5}$)= $\frac{3}{54}$
A. x = $\frac{-1}{27}$
B. x = $\frac{-1}{18}$
C. x = $\frac{-1}{9}$
D. x = $\frac{-1}{45}$
Câu 16. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn x : $\frac{5}{8}$ = $\frac{-14}{35}$ . $\frac{15}{-42}$
A. $\frac{5}{56}$
B. $\frac{-5}{56}$
C. $\frac{5}{28}$
D. $\frac{-5}{28}$
3. VẬN DỤNG (15 câu)
Câu 1. Tìm x biết $\frac{6}{x-7}$ = $\frac{3}{7}$
A. -7
B. -21
C. 21
D. 7
Câu 2. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn $\frac{-5}{3}^{3}$ < x < $\frac{-24}{35}$ . $\frac{-5}{6}$
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Câu 3. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn $\frac{-3}{7}$ – x : $\frac{4}{7}$ = -2
A. $\frac{4}{7}$
B. $\frac{49}{44}$
C. $\frac{44}{49}$
D. $\frac{5}{2}$
Câu 4. Tính diện tích một hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt là $\frac{2}{3}$ cm và $\frac{15}{7}$ cm.
A. $\frac{5}{7}$ cm2
B. $\frac{5}{14}$ cm2
C. $\frac{10}{7}$ cm2
D. $\frac{118}{21}$ cm2
Câu 5. Tìm số nguyên x biết $\frac{-5}{6}$. $\frac{120}{25}$ < x < $\frac{-7}{15}$.$\frac{9}{14}$
A. x $\in$ {-3; -2; -1}
B. x $\in$ {-4; -3; -2; -1}
C. x $\in$ {-3; -2}
D. x $\in$ {-3; -2; -1; 0}
Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 100m2, chiều rộng là $\frac{50}{7}$m. Tính chu vi của khu vườn đó
A. $\frac{523}{5}$ cm
B. $\frac{269}{7}$ cm
C. $\frac{26}{152}$ cm
D. $\frac{269}{7}$ cm
Câu 7. Để làm bánh caramen, Linh cần $\frac{2}{5}$ cốc đường để làm được 5 cái bánh. Vậy muốn làm 12 cái bánh thì Linh cần bao nhiêu cốc đường?
A. $\frac{24}{25}$ cốc đường
B. 1 cốc đường
C. $\frac{25}{24}$ cốc đường
D. $\frac{2}{25}$ cốc đường
Câu 8. Nhà của Hà trồng rau trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\frac{35}{2}$m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m² thì thu được 3kg rau. Trên cả mảnh vườn đó nhà Hà thu được số ki-lô-gam rau là:
A. 3 675kg
B. 145kg
C. 111kg
D. 135kg
Câu 9. Người ta cần đong một thùng nước mắm 201 lít vào loại chai $\frac{3}{4}$ lít. Hỏi đong được tất cả bao nhiêu chai?
A. $\frac{603}{4}$ chai
B. 300 chai
C. 268 chai
D. 251 chai
Câu 10. Có bao nhiêu cách có thể để viết phân số $\frac{-2}{15}$thành tích của hai phân số có mẫu số là các số nguyên dương khác 1 có một chữ số?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 11. Có hai vòi nước chảy vào một cái bể. Vòi thứ nhất có thể chảy đầy bể trong 4 giờ, vời thứ hai có thể chảy đầy bể trong 6 giờ. Nếu bể không có nước, mở hai vòi cùng chảy thì sau bao lâu đầy bể?
A. $\frac{5}{12}$ giờ
B. $\frac{12}{5}$ giờ
C. 1 giờ
D. 2 giờ
Câu 12. Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết $\frac{5}{7}$ số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
A. 12kg
B. 18kg
C. 25kg
D. 30kg
Câu 13. Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nói dài gấp $\frac{33}{8}$ lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi ở Nam Mỹ là
A. $\frac{165}{8}$
B. $\frac{38}{8}$
C. $\frac{33}{40}$
D. $\frac{40}{8}$
Câu 14. Bạn Hòa đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong 3 ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hòa đọc được $\frac{3}{8}$ số trang cuốn truyện, ngày thứ hai bạn đọc được $\frac{2}{5}$ số trang cuốn truyện. Số trang mà bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là
A. 17 trang
B. 16 trang
C. 18 trang
D. 20 trang
Câu 15. Một ô tô chạy hết $\frac{1}{2}$ giờ trên một đoạn đường có vận tốc trung bình 40km/h. Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ $\frac{1}{3}$ giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là
A. $\frac{20}{3}$ km/h
B. 60km/h
C. 50km/h
D. 70km/h
4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)
Câu 1. Tính giá trị của biểu thức H = ($\frac{1}{57}$-$\frac{1}{5757}$+$\frac{1}{35}$) ($\frac{1}{2}$-$\frac{1}{3}$-$\frac{1}{6}$)
A. $\frac{1}{35}$
B. 0
C. $\frac{1}{5757}$
D. $\frac{1}{57}$
Câu 2. Tính (1 - $\frac{1}{2}$ ). (1 - $\frac{1}{3}$). (1 - $\frac{1}{4}$)... (1 - $\frac{1}{2010}$)
A. 1
B. -1
C. 0
D. $\frac{1}{2010}$
Câu 3. Tính biểu thức: $\frac{4}{3.5}$+$\frac{4}{5.7}$+$\frac{4}{7.9}$+$\frac{4}{9.11}$bằng cách hợp lí nhất
A. $\frac{1}{3}$
B. $\frac{1}{11}$
C. 2
D. $\frac{16}{33}$
Câu 4. Cho: Khi đó tổng M + N bằng
A. $\frac{-624}{125}$
B. $\frac{3133}{1000}$
C. $\frac{314}{100}$
D. $\frac{-8999}{1000}$
Câu 5. Tính X = $\frac{1995}{1997}$.$\frac{1990}{1993}$.$\frac{997}{995}$.$\frac{1993}{1995}$.$\frac{1997}{1994}$
A. X = 0
B. X = 1
C. X = 2
D. X = $\frac{1}{2}$
Câu 6. Cho các biểu thức:
Chọn kết luận đúng?
A. P > Q
B. P < Q
C. P < - Q
D. P = Q
Câu 7. Tính: B = $\frac{2}{3}^{2}$.$\frac{3}{8}^{2}$.$\frac{4}{15}^{2}$.$\frac{5}{24}^{2}$.$\frac{6}{35}^{2}$.$\frac{7}{48}^{2}$.$\frac{8}{63}^{2}$.$\frac{8}{80}^{2}$ ta được:
A. $\frac{9}{5}$
B. $\frac{3}{5}$
C. 3
D. $\frac{6}{5}$