Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn hóa học 8 cánh diều bài 6: Nồng độ dung dịch
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 8 cánh diều bài 6: Nồng độ dung dịch. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều
Bài 6: Nồng độ dung dịch
Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxygen. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
43,2
Câu 2: Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2. Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Thể tích khí H2 thu được ở 250C, 1 bar là
0,4958
Câu 3: Cho kim loại sắt (iron) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được FeSO4 và khí hydrogen. Nếu dùng 5,6 gam sắt (iron) thì số mol H2SO4 cần để phản ứng là bao nhiêu?
0,1
Câu 4: Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25oC, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là
23,64
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá (biết than đá có thành phần chính là carbon, chứa 4% tạp chất không cháy) thu được CO2. Thể tích khí oxygen cần dùng (đkc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là
14,874
Câu 6: Một nhà máy dự tính sản xuất 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn CaO. Hiệu suất của quá trình nói trên là
31,25
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Ở 25oC, khi hòa tan 20 gam NaCl vào 40 gam nước thì thấy có 5,6 gam NaCl không tan được nữa. Tính độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên.
Trả lời: 36 gam
Câu hỏi 2: Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch gì?
Trả lời: chưa bão hoà
Câu hỏi 3: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
Trả lời:
Câu hỏi 4: Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là gì?
Trả lời:
Câu hỏi 5: Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?
Trả lời: chưa bão hoà
Câu hỏi 6: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3, biết trong 2,5 kg dung dịch có hòa tan hết 34,2 gam Al2(SO4)3?
Câu hỏi 7: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
Câu hỏi 8: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là gì?
Câu hỏi 9: Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, biết trong 4 lít dung dịch có hòa tan hết 400 gam CuSO4?
Câu hỏi 10: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2
Câu hỏi 11: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước?
Câu hỏi 12: Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
Câu hỏi 13: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
Câu hỏi 14: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
Câu hỏi 15: Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng riêng gần bằng 1g/ml. Để pha chế 1 lít nước muối sinh lý thì cần dùng bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu ml nước cất (Dnước cất = 1g/ml)?
Câu hỏi 16: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
Câu hỏi 17: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
Câu hỏi 18: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch
Câu hỏi 19: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?
Câu hỏi 20: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là bao nhiêu?
=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 6: Nồng độ dung dịch