Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 6: Nồng độ dung dịch

Giáo án Bài 6: Nồng độ dung dịch sách Khoa học tự nhiên 8 (phần Hoá học) cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 6: Nồng độ dung dịch

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau
  • Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol
  • Tính được độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol theo công thức
  • Tiến hành thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài, thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của các chất đã tan vào nhau; định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
  • Tìm hiểu tự nhiên dưới độ hóa học: Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol theo công thức
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong logo mở đầu
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

 Khi hòa chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan. Làm thế nào để so sánh khả năng hòa tan trong nước của các chất và xác định khối lượng chất tan có trong một dung dịch?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Vấn đề trên sẽ được chúng ta tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay thông qua độ tan của một chất trong nước và công thức tính độ tan một chất. Chúng ta cùng vào bài – Bài 6: Nồng độ dung dịch

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về độ tan của một chất trong nước

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau; định nghĩa độ tan của một chất trong nước
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục I.2 SGK, thảo luận trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36
  3. Sản phẩm học tập: Dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau; Định nghĩa độ tan của một chất trong nước; Câu trả lời về Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS xem video thí nghiệm hòa muối ăn vào nước tạo dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. GV yêu cầu HS quan sát video và thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Khi cho một thìa muối ăn vào nước, khuấy đều. Hiện tượng gì xảy ra? (Hạt muối tan trong nước tạo thành dung dịch nước muối)

 GV giới thiệu: Khi muối ăn tan vào nước tạo dung dịch nước muối, nước là dung môi, muối là chất tan.

+ Cho tiếp 1 muỗng muối ăn vào cốc nước trên và khuấy. Hiện tượng gì xảy ra? (Muối ăn tan hết vào trong nước)

 GV: hỗn hợp lúc này được gọi là dung dịch chưa bão hòa

+ Cho liên tục muối ăn vào cốc rồi khuấy đều. Hiện tượng gì xảy ra? (Muối ăn không tan hết trong nước)

 GV: hỗn hợp lỏng đồng nhất (không tính phần muối lắng ở đấy cốc) lúc này gọi là dung dịch bão hòa.

- GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu độ tan của một chất trong nước

- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36:

1. Dung dịch bão hòa là gì?

2. Tính khối lượng sodium chloride cần hòa tan trong 200 gam nước ở 20 oC để thu được dung dịch sodium chloride bão hòa.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục I.2 SGK, thảo luận trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận, Câu trả lời về Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về độ tan của một chất trong nước

I. Độ tan của một chất trong nước

1. Định nghĩa độ tan

 Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định

Trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36:

1. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ, áp suất xác định

2. Lượng sodium chloride hòa tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa ở 20 oC là 35,9 gam. Vậy 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa được 35,9  2 =  71,8 (gam) sodium chloride

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách tính độ tan của một chất trong nước

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tính được độ tan của một chất trong nước theo công thức
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục I.2 SGK, thảo luận và trả lời Luyện tập 1 SGK trang 37
  3. Sản phẩm học tập: Tính độ tan của một chất trong nước theo công thức
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn HS cách tính độ tan thông qua ví dụ SGK trang 37, từ đó yêu cầu HS rút ra công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định

- GV nêu: Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.

- GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện Luyện tập 1 SGK trang 37:

Tính độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 0 oC, biết để tạo ra dung dịch NaNO3 bão hòa ở nhiệt độ này, người ta cần hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục I.2 SGK, thảo luận và trả lời Luyện tập 1 SGK trang 37

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm; Câu trả lời về Luyện tập 1 SGK trang 37

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về cách tính độ tan của một chất trong nước

2. Cách tính độ tan của một chất trong nước

- Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là:

 (gam/100 gam H2O)

Trong đó:

mct là khối lượng của chất tan được hóa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa, có đơn vị là gam.

mnước là khối lượng của nước, có đơn vị là gam

- Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm

Trả lời Luyện tập 1 SGK trang 37:

Độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 0oC là:

 (gam/100 gam H2O)

Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục I.3 SGK; thảo luận trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37.
  3. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, thảo luận theo cặp đôi hoặc nhóm: Có những cách nào làm cho chất rắn hòa tan trong nước nhiều hơn? (khuấy dung dịch, nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng dung dịch,...)

- GV chốt: Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng

- GV lấy ví dụ về độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC và 60 oC

- GV yêu cầu HS trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37:

a) Có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30 oC?

b) Có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 60 oC?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục I.3 SGK, thảo luận trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận; Câu trả lời về Luyện tập 2 SGK trang 37

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước.

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước

- Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng

Ví dụ: Độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC là 216,7 gam/100 gam H2O trong khi ở 60 oC là 288,8 gam/100 gam H2O

Trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37

a) Độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC là 216,7 gam/100 gam H2O

Khối lượng đường tối đa có thể hòa tan trong 250 gam nước ở 30 oC là:

 =  = 541,75 (gam)

b) Độ tan của đường ăn trong nước ở 60 oC là 288,8 gam/100 gam H2O

Khối lượng đường tối đa có thể hòa tan trong 250 gam nước ở 60 oC là:

 =  = 722 (gam)

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu nồng độ phần trăm

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được định nghĩa nồng độ phần trăm; Tính được nồng độ phần trăm theo công thức; Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục II.1 SGK; thảo luận làm Ví dụ 1, Ví dụ 2 SGK trang 38; thực hiện thí nghiệm Pha chế 100 gam dung dịch đường (saccharose) 15%
  3. Sản phẩm học tập: Định nghĩa nồng độ phần trăm; Kết quả thực hiện Ví dụ 1, 2; Kết quả thực hiện thí nghiệm Pha chế 100 gam dung dịch đường (saccharose) 15%
  4. Tổ chức hoạt động:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

Chat hỗ trợ
Chat ngay