Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn hóa học 8 kết nối bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 8 kết nối  bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: =>

Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Câu 1: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • 1:2:1:1

Câu 2: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng?

1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.

2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia.

4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.

  • 13

Câu 3: Cho phương trình phản ứng sau: 

Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4

Nếu cho 6 mol NaOH phản ứng thì sinh ra bao nhiêu mol Al(OH)3?

  • 2

Câu 4: Tính tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng: Fe + O− − → Fe3O4

  • 6

Câu 5: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng?

  • 14,6

Câu 6: Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là:

  • 48

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn

Trả lời: hạt nguyên tử

Câu hỏi 2: Cho phản ứng: NaI + Cl2 → NaCl +I2. Sau khi cân bằng, hệ số các chất của phản ứng trên lần lượt là

Trả lời: 2; 1; 2; 1

Câu hỏi 3: Một vật thể bằng sắt (iron) để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?

Trả lời: tăng

Câu hỏi 4: Biết kim loại R hóa trị a phản ứng với HNO3 theo phương trình

R + HNO3 →  R(NO3)a + NO + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là dãy nào sau đây?

Trả lời: 3; 4a; 3; a; 2a

Câu hỏi 5: Cho phương trình phản ứng sau: 4FeS2 + 11O→ X + 8 SO2. X là gì?

Trả lời: 2Fe2O3

Câu hỏi 6: Cho phản ứng hoá học sau: aA + bB → cC + dD. Công thức về khối lượng của phản ứng là

Câu hỏi 7: Trong các phản ứng hoá học, các chất …………… được viết bên trái trước kí hiệu “→” là 

Câu hỏi 8: Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxide thu được 0,16g oxygen. Khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này là

Câu hỏi 9: Trong các phản ứng hoá học, các chất …………… được viết bên phải trước kí hiệu “→” là 

Câu hỏi 10: Cho Aluminium (Al) phản ứng với khí oxygen (O2tạo ra Aluminium oxide (Al2O3). Công thức về khối lượng của phản ứng là

Câu hỏi 11: Cho Iron (Fe) tác dụng với 100,5 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra 12,7 gam iron (II) chloride (FeCl2) và 0,2 gam khí hydrogen (H2).Tính khối lượng của iron đã tham gia phản ứng?

Câu hỏi 12: Cho phản ứng hoá học sau: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y?

Câu hỏi 13: Cho 5,4 gam Aluminium (Al) tác dụng với 100 gam dung dịch sulfuric acid (H2SO4) tạo ra Aluminium sulfate Al2(SO4)3 và 0,6 gam khí hydrogen (H2). Tính khối lượng của Aluminium sulfate?

Câu hỏi 14: Điền vào chổ trống sau: ……………….. gồm công thức hoá học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sau cho số nguyên tử của mỗi tố ở hai vế đều bằng nhau.

Câu hỏi 15: Cho 6,5 gam kim loại Zinc (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) sẽ tạo thành 13,6 gam muối Zinc chloride (ZnCl2) và 0,2 gam khí hydrogen (H2). Khối lượng dung dịch hydrochloric acid đã dùng là

Câu hỏi 16: Cho 8,4 gam khí carbon oxide (CO) tác dụng hết với 16 gam Iron (III) oxide (Fe2O3) thì thu được kim loại Iron (Fe) và 13,2 gam carbon dioxide (CO2). Khối lượng Iron thu được là

Câu hỏi 17: Lập phương trình hóa học của kim loại iron tác dụng với dung dịch sulfuric acid biết sản phẩm là iron (II) sulfate và có khí hydrogen bay lên

Câu hỏi 18: Nung đá vôi (thành phần chính là Calcium carbonate CaCO3) thu được 5,6 gam Calcium oxide CaO và 4,4 gam khí carbon dioxide CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng?

Câu hỏi 19: Cho phương trình hoá học sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng là 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

Câu hỏi 20: Cho phương trình hoá học sau: CaCO3 +X→CaCl2 +CO2 + H2O. X là?

Câu hỏi 21: Đốt cháy 6,4 gam Sulfur(S) trong không khí thu được 12,8 gam Sulfur dioxide (SO2). Tính khối lượng khí oxygen đã phản ứng.

Câu hỏi 22: Lập phương trình hoá học của phosphorus tác dụng với khí oxygen tạo ra đi phosphorus pentoxide

Câu hỏi 23: Cho 2,4 gam magnessium (Mg) cháy trong không khí thu được 4 gam Magnessium oxide (MgO). Tính khối lượng khí oxygen đã phản ứng?

Câu hỏi 24: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu hỏi 25: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp vào phương trình hoá học sau: FeO + CO Tech12h  X + CO2

=> Giáo án Hoá học 8 kết nối bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 8 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay