Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn hóa học 8 kết nối bài 11: Muối
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 8 kết nối bài 11: Muối. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: =>
Câu hỏi 1: Công thức phân tử của muối gồm có:
Trả lời: Cation kim loại và anion gốc acid
Câu hỏi 2: Các phản ứng trong dung dịch giữa muối với acid, base, muối thuộc loại phản ứng gì?
Trả lời: phản ứng trao đổi
Câu hỏi 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho khái niệm sau: "Muối là hợp chất được hình thành từ sự thay thế... của acid bằng...hoặc ion ... (NH4+)"
Trả lời: ion H+, ion kim loại, ammonium
Câu hỏi 4: Trong tự nhiên muối NaCl có nhiều trong đâu?
Trả lời: nước biển
Câu hỏi 5: Muối của kim loại được gọi tên theo quy tắc nào?
Trả lời: Tên muối: Tên kim loại (thêm hóa trị, đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid
Câu hỏi 6: Dựa vào bảng tính tan, hãy cho biết tất cả muối của gốc acid nào đều tan trong nước?
Câu hỏi 7: Muối NaCl có tên gọi là gì?
Câu hỏi 8: Công thức hóa học của muối copper (II)sulfate là gì?
Câu hỏi 9: Cho phương trình phản ứng: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O
Y là chất nào?
Câu hỏi 10: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, ta quan sát được hiện tượng là gì?
Câu hỏi 11: Khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được muối gì?
Câu hỏi 12: Phương trình hóa học tạo ra iron (III) chloride từ dung dịch acid và base là
Câu hỏi 13: Cho dung dịch acid sulfuric loãng tác dụng với muối sodium sulfite (Na2SO3). Chất khí được sinh ra cho phản ứng trên là
Câu hỏi 14: Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là bao nhiêu?
Câu hỏi 15: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
Câu hỏi 16: Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị (II) thì cần dùng hết 200ml dung dịch acid HCl 3M. Kim loại M là gì?
Câu hỏi 17: Dung dịch Lactate Ringer dùng để rửa vết bỏng và các vết thương trầy xước ...được pha chế bằng cách cho 4,300 gam NaCl ; 0,150 gam KCl và 0,165 gam CaCl2 vào nước sôi để nguội, pha loãng đến 500 ml để sử dụng. Nồng độ mol/lit gần đúng của ion Cl- trong dung dịch Lacctate Ringer là bao nhiêu?
Câu hỏi 18: X là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng và có nhiều ứng dụng trong đời sống, biết khối lượng phân tử của X bằng 101 amu. Muối X là gì?
Câu hỏi 19: Có nồng độ muối lớn hơn nồng độ muối trong các tế bào vi khuẩn. Cơ chế sát khuẩn là sẽ thẩm thấu vào tế bào của virus và vi khuẩn làm cho vi khuẩn mất nước nhiều mà bị bất hoạt và sau đó là bị tiêu diệt. Đó chính là cơ chế sát khuẩn của chất nào?
Câu hỏi 20: Cho các phương trình hóa học sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) SO2 + H2O → H2SO3
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) CO2 + CaO → CaCO3
(5) Na2O + H2O → 2NaOH
Những phương trình hóa học điều chế muối là gì?
Câu hỏi 21: Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thể tích CO2 thu được ở đkc là bao nhiêu?
Câu hỏi 22: Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ bị mất nhãn sau: FeCl2, FeCl3, CuSO4, Mg(NO3)2 và AlCl3. Để nhận biết 5 dung dịch trên có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu hỏi 23: Có dung dịch FeCl2 lẫn tạp chất CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2?
Câu hỏi 24: Hòa tan 11,2 gam KNO3 vào 128,8 gam nước, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là
Câu hỏi 25: Một tinh thể muối ngậm nước có dạng Na2CO3.xH2O, biết thành phần phần trăm của Na2CO3 trong muối ngậm nước là 37,063%. Công thức phân tử của tinh thể muối ngậm nước là gì?
=> Giáo án Hoá học 8 kết nối bài 11: Muối