Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Ôn tập chương 2. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

BÀI 7. ÔN TẬP CHƯƠNG 2

(30 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

A. Tinh bột. 

B. Cellulose. 

C. Fructose. 

D. Saccharose.

Câu 2: Chất nào sau đây là disaccharide? 

A. Glucose.  

B. Saccharose.        

C. Tinh bột.  

D. Cellulose. 

Câu 3: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

A. Saccharose.       

B. Tinh bột. 

C. Fructose. 

D. Glucose.

Câu 4: Chất phản ứng được với AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là

A. glucose.   

B. saccharose.        

C. cellulose. 

D. tinh bột.

Câu 5: Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là 

A. C6H12O6

B. (C6H10O5)n         

C. C12H22O11.         

D. C3H6O2.

Câu 6:  Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây?

A. Glucose.  

B. Saccharose.        

C. Ethyl alcohol.    

D. Fructose.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Maltose không có nhóm -OH hemiacetal.

B. Một phân tử saccharose gồm hai đơn vị α – glucose.

C. Hai đơn vị α – glucose trong maltose liên kết với nhau bằng liên kết α – 1, 2 – glycoside.

D. Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử.

Câu 8: Một phân tử maltose có

A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.

B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.

C. hai đơn vị α-glucose.

D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.

Câu 9: Carbohydrate thuộc loại hợp chất hữu cơ

A. đa chức.  

B. đơn chức. 

C. tạp chức. 

D. hydrocarbon.

Câu 10: Carbohydrate nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường ?

A. glucose.   

B. saccharose.        

C. cellulose. 

D. tinh bột.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. ethyl acetate.     

B. glucose.   

C. tinh bột.  

D. saccharose.

Câu 2: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là 

A. glucose và fructose.              

B. saccharose và glucose.

C. saccharose và cellulose.         

D. fructose và saccharose.

Câu 3: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là 

A. tinh bột và glucose.               

B. tinh bột và saccharose. 

C. cellulose và saccharose.         

D. saccharose và glucose. 

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.

(2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

(3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(4) Chất béo là carbohydrate.

Số phát biểu đúng là

A. 1.   

B. 2.   

C. 3.   

D. 4.

Câu 5: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucose có chứa 5 nhóm hydroxyl trong phân tử:

A. Phản ứng tạo 5 chức ester trong phân từ

B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu

C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu

 D. Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2

Câu 6: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

A. Glucose   

B. Fructose  

C. Maltose   

D. Saccharose

Câu 7: Carbohydrate Z tham gia chuyển hóa: 

.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI  (5 CÂU)

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Ứng dụng của glucose dựa trên những tính chất của glucose.

a. Glucose là chất dinh dưỡng quan trọng của con người do có thể hấp thụ trực tiếp vào máu để đi đến các mô và tế bào của cơ thể.

b. Glucose dùng làm thực phẩm và đồ uống do có vị ngọt và không tan trong nước.

c. Glucose dùng để tráng gương, tráng ruột phích do glucose có phản ứng với thuốc thử Tollens tạo thành kim loại bạc.

d. Glucose dùng để sản xuất ethanol do có phản ứng lên men tạo thành ethanol.

Trả lời:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) Đ

Câu 2: Maltose là một trong các disaccharide. 

a. Maltose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.

b. Maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, mạch nha nên còn được gọi là đường mạch nha.

c. Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.

d. Maltose được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số bánh kẹo.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay