Trắc nghiệm đúng sai KHTN 9 kết nối Bài 34: Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) Bài 34: Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
BÀI 34: KHAI THÁC ĐÁ VÔI. CÔNG NGHIỆP SILICATE
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Silicon oxide có ứng dụng sản xuất phân bón.
b) Calcium hydroxide không được sử dụng khử chua đất trồng.
c) Đá vôi nghiền được sử dụng làm chất độn trong cao su.
d) Calcium oxide có ứng dụng sản xuất phân bón.
Đáp án:
a) Sai | b) Sai | c) Đúng | d) Đúng |
Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) SiO2 là một oxide acid.
b) CaO là oxide acid.
c) SiO2 tác dụng được với CaO và NaOH.
d) Các phản ứng của SiO2 với CO2, H2O dùng để sản xuất thuỷ tinh.
Đáp án:
Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Oxygen là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất, sau đó đến silicon.
b) Trong tự nhiên, silicon chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
c) Silicon tinh khiết là không phải là vật liệu bán dẫn.
d) Thạch anh được dùng chế tạo vi mạch điện tử, thiết bị quang điện, cảm biến, pin Mặt Trời,…
Đáp án:
Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Để sản xuất đồ gốm (gạch ngói, đồ sứ) đều phải nung ở nhiệt độ cao.
b) Gạch ngói và đố sứ đều bắt buộc phải trải qua 2 lần nung.
c) Thuỷ tinh loại thông thường là hỗn hợp của sodium silicate.
d) Xi măng là một chất lỏng có thể kết dính.
Đáp án:
Câu 5: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Nung nóng 10 g một mẫu đá chứa 80% CaCO3 (về khối lượng) chỉ xảy ra phản ứng nhiệt phân muối calcium carbonate thành calcium oxide (rắn) và carbon dioxide (khí). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là m gam.
a) Trong 10 g đó có 8 g CaCO3, 2 g tạp chất.
b) Số mol CaCO3 là nhỏ hơn 0,1 mol.
c) Chất rắn thu được chỉ gồm CaO.
d) Khối lượng chất rắn thu được là 4,48 g.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Một loại thuỷ tinh có thành phần gồm ba oxide CaO, Na2O và SiO2; trong đó O chiếm 46,86%, Ca chiếm 8,37% và Na chiếm 9,62% (về khối lượng).
a) Trong 100 g thuỷ tinh, phần trăm Si có trong thuỷ tinh là 35,15%.
b) Trong 100 g thuỷ tinh, số mol của SiO2 là nhỏ nhất.
c) Trong 100 g thuỷ tinh, tỉ lệ số mol của CaO và Na2O là 1:2.
d) Trong 100 g thuỷ tinh, số mol của SiO2 là lớn hơn 1 mol.
Đáp án:
Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cần m gam NaOH để tác dụng hết với 100 gam SiO2 ở nhiệt độ thích hợp.
a) Phương trình hoá học của phản ứng: SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + 2H2O
b) Tỉ lệ số mol SiO2 và NaOH theo phản ứng là 1:2.
c) Giá trị của m là lớn hơn 130 g.
d) Định luật bảo toàn khối lượng:
Đáp án:
Câu 8: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Một loại thuỷ tinh có thành phần như sau: 75% SiO2; 12% CaO; 13% Na2O.
a) Tỉ lệ số mol của Na2O và CaO trong thuỷ tinh là 1:6.
b) Tỉ lệ số mol của CaO và SiO2 trong thuỷ tinh là 1:6.
c) Số mol của CaO trong thuỷ tinh là lớn nhất.
d) Tỉ lệ số mol của Na2O và SiO2 trong thuỷ tinh là 1:6.
Đáp án:
Câu 9: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Trong thành phần của thuỷ tinh chịu nhiệt có 18,43% K2O; 10,98% CaO; 70,59% SiO2 (theo khối lượng). Lượng K2CO3 cần thiết để sản xuất 1 tấn thuỷ tinh trên là m kg.
a) Tỉ lệ phần trăm thể tích của K2O, CaO và SiO2 trong thuỷ tinh lần lượt là 1:1:6.
b) 1000 kg thuỷ tinh tạo ra 184,3 kg K2O.
c) Cần 270,6 kg K2CO3 để sản xuất 1 tấn thuỷ tinh.
d) Từ K2CO3 → K2O, tỉ lệ số mol K2CO3 và K2O là 1:2.
Đáp án:
Câu 10: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Một loại thuỷ tinh pha-lê có thành phần: 7,132% Na; 32,093% Pb; còn lại là Si và oxygen.
a) Phần trăm khối lượng của Na2O trong thuỷ tinh là lớn hơn 10%.
b) Phần trăm khối lượng của PbO trong thuỷ tinh là nhỏ hơn 35%.
c) Phần trăm khối lượng của SiO2 trong thuỷ tinh là lớn hơn 60%.
d) Công thức hoá học của loại pha lê này là Na2O.PbO.6SiO2.
Đáp án:
=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 34: Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate