Trắc nghiệm đúng sai KHTN 9 kết nối Bài 35: Khai thác nhiên liệu hoá thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) Bài 35: Khai thác nhiên liệu hoá thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
BÀI 35: KHAI THÁC NHIÊN LIỆU HÓA THẠCH. NGUỒN CARBON. CHU TRÌNH CARBON VÀ SỰ ẤM LÊN TOÀN CẦU.
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Than đá không phải là nhiên liệu hoá thạch.
b) Khí methane có nguồn gốc từ quá trình quang hợp.
c) Để hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch, người ta ưu tiên sử dụng xăng sinh học.
d) Dầu mỏ, khí thiên nhiên là những nhiên liệu hoá thạch.
Đáp án:
a) Sai | b) Sai | c) Đúng | d) Đúng |
Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu hoá thạch cho sinh ra khí carbon dioxide và toả nhiều nhiệt.
b) Nhiên liệu hoá thạch có trữ lượng ít nên không phải là nguồn năng lượng chủ yếu.
c) Nhiên liệu hoá thạch đang có nguy cơ cạn kiệt tài nguyên.
d) Cần hạn chế sử dụng nguồn năng lượng có thể tái tạo được.
Đáp án:
Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên.
b) Methane cùng với carbon dioxide là khí gây ra hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu toàn cầu.
c) Carbon trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
d) Sự chuyển hoá carbon từ dạng này sang dạng khác diễn ra gián đoạn.
Đáp án:
Câu 4: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Với vai trò là một học sinh, một công dân nhỏ của nước Việt Nam, em sẽ có những hành động để góp phần giảm lượng khí carbon dioxide là:
a) Tuyên truyền trong gia đình và những người xung quanh về biến đổi khí hậu do hiệu ứng nhà kính.
b) Bật đèn, quạt mọi lúc ngay cả khi không có ai ở trong phòng.
c) Tham gia các phong trào trồng cây, gây rừng.
d) Vận động mọi người không dùng phương tiện công cộng.
Đáp án:
Câu 5: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí propane cần ít nhất V lít không khí (biết oxygen chiếm 20% thể tích không khí và các khí đo ở cùng điều kiện)?
a) Phương trình hoá học của phản ứng là: 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O
b) Tỉ lệ số mol của CO2 và O2 theo phản ứng là 1:1.
c) Giá trị thể tích của O2 theo phản ứng là 5,5 lít.
d) Giá trị thể tích của không khí V cần tìm là lớn hơn 20 lít.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 96% carbon về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ) sẽ phát thải m kg khí carbon dioxide.
a) Trong 1 tấn than đá, khối lượng tạp chất là nhỏ hơn 5 g.
b) Số mol C là nhỏ hơn 100 kmol.
c) Phương trình hoá học là: 2C + 4O2 → 3CO2
d) Khối lượng CO2 là nhỏ hơn 3,5 tấn.
Đáp án:
Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O.
a) Cả 2 phản ứng hoá học đều có sản phẩm là CO2.
b) Phần trăm thể tích của CH4 trong hỗn hợp là lớn hơn 50%.
c) Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp là nhỏ hơn 50%.
d) Thể tích CO2 tạo thành là lớn hơn 11,2 lít.
Đáp án:
Câu 8: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
Biết 1 mol khí ethylene khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ, còn 1 mol khí acetilene khi cháy toả ra 1320 kJ. Giả sử đốt cháy 11,2 lít (đktc) của một hỗn hợp chứa 20% thể tích acetilene và 80% thể tích ethylene.
a) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg ethylene là nhỏ hơn 50 000 kJ.
b) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg acetilene là lớn hơn 50 000 kJ.
c) Tỉ lệ số mol của acetilene và ethylene trong hỗn hợp là 1:3.
d) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy là lớn hơn 700 kJ.
Đáp án:
Câu 9: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Khối lượng khí CO2 tạo ra và khối lượng khí O2 cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn 40 kg khí CH4 lần lượt là m và a gam.
a) Tỉ lệ số mol CH4 và O2 theo phản ứng là 1:1.
b) Số mol H2O tạo thành nhiều hơn số mol CO2.
c) Khối lượng CO2 tạo ra là 110 kg.
d) Khối lượng O2 cần dùng là 150 kg.
Đáp án:
Câu 10: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Để đun sôi hai nồi nước giống nhau, cùng chứa 30 L nước từ nhiệt độ ban đầu 20 oC, người ta dùng hai bếp: bếp (1) dùng củi, hiệu suất nhiệt 20%; bếp (2) dùng khí methane, hiệu suất 30%. Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 g củi là 20 kJ/g, khi đốt cháy 1 g methane là 55 kJ/g, nhiệt lượng cần thiết để 1 g nước lỏng tăng lên 1 oC là 4,2 J.
a) Nhiệt lượng nồi nước lấy vào là nhỏ hơn 10 000 kJ.
b) Bếp (1) dùng nhiều hơn 2,5 kg củi.
c) Bếp (2) dùng nhỏ hơn 1 kg methane.
d) Nhiên liệu sử dụng ở bếp (2) rẻ hơn giá củi cần dùng ở bếp (1).
Đáp án: