Trắc nghiệm Đúng sai toán học 9 cánh diều C7 Bài 3: Định lí Viète
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S toán học 9 C7 Bài 3: Định lí Viète sách cánh diều. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 9 cánh diều
CHƯƠNG VII: HÀM SỐ Y = AX2 (A
0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
BÀI 3: ĐỊNH LÍ VIÈTE
Câu 1: Cho phương trình x2 + 2(m – 2)x + m2 – 4m = 0 (1) (với m là tham số).
a) Khi m = 1 thì phương trình có 2 nghiệm x1 = –1; x2 = 3.
b) Giá trị của biểu thức x12 + x22 = 2m2 – 8m +16.
c) Phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn x1 + x2 = 2(m – 2); x1x2 = m2 – 4m.
d) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1; x2 thỏa mãn điều kiện khi m = 2.
Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = (m + 2)x – 2m (m là tham số).
a) Khi m = 1 tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) và (P) là (2; 1).
b) Đường thẳng (d) và (P) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
c) Hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P) là nghiệm của phương trình x2 – (m + 2)x + 2m = 0 (1).
d) Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt x1; x2 thoả mãn x12 + x22 + x1x2 = 2 thì m = –1.
Câu 3: Cho phương trình x2 – 2mx – (m2 + 4) = 0 (1), trong đó m là tham số có 2 nghiệm x1, x2.
a) Số các giá trị của m để = 20 là 0.
b) Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
c) Biểu thức = 20 khi m = 2.
d) Tổng các giá trị của m để = 20 là 0.
Câu 4: Cho hai số u, v thỏa mãn S = u + v = 7; P = u.v = –18.
a) u, v là nghiệm của phương trình x2 – 7x – 18 = 0.
b) Khi u > v thì u – v = –7.
c) Khi u > v thì u – 2v = 13.
d) Khi u > v thì u : v = 9 : 2.
Câu 5: Cho phương trình x2 – mx + 2m – 5 = 0 (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
a) Giá trị dương của m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thỏa mãn = 30 là m = 3 + 2
.
b) Tổng các giá trị m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thỏa mãn = 2 là 5.
c) Có hai giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1 + x2 – 3x1x2 = 2.
d) Tích các giá trị tuyệt đối của m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thỏa mãn = 2 là 2.
Câu 6: Cho phương trình x2 + 5x – 14 = 0.
a) Phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.
b) Phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu.
c) Phương trình đã cho có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn |x1 – x2| = 5.
d) Phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu 7: Cho phương trình x2 – 5x + m + 4 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1; x2.
a) Giá trị của m để |x1| + |x2| = 5 là m = 1.
b) Giá trị của m để là m = 1.
c) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi m < .
d) Giá trị của m để 3x1 + 4x2 = 6 là m = –1.
=> Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 7 bài 3: Định lí Viète