Trắc nghiệm đúng sai Toán 9 cánh diều Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực sách cánh diều. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 9 cánh diều
CHƯƠNG III: CĂN THỨC
BÀI 3: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ CĂN THỨC BẬC BA CỦA SỐ THỰC
Câu 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Căn bậc hai của 36 là 6 và –6.
b) Căn bậc hai số học của 0,01 là –0,1.
c) Căn bậc hai của 25 là 5.
d) Căn bậc hai số học của 7 là .
Đáp án:
a) Sai | b) Sai | c) Đúng | d) Đúng |
Câu 2: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Căn bậc ba của 343 là 7.
b) Căn bậc ba của -0,8 là 0,512.
c) Căn bậc hai của 144 có hai giá trị là 12 và ‒12.
d) Căn bậc hai số học của 2,56 có hai giá trị là 1,6 và ‒1,6.
Đáp án:
Câu 3: Một cái thùng không nắp hình lập phương chứa được 215 lít nước (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Gọi x (dm) là độ dài cạnh của thùng (x < 0).
b) Thể tích của thùng nước là x3 = 215 x = (dm).
c) Diện tích tôn cần dùng để làm cái thùng xấp xỉ 200 dm.
d) Diện tích tôn cần dùng để làm cái thùng xấp xỉ 179,44 dm3.
Đáp án:
Câu 4: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) > 6.
b) < 0,9.
c) .
d) -8 < .
Đáp án:
Câu 5: Người ta cần làm một thùng hình lập phương bằng bìa cứng, không có nắp trên và có thể tích 343000 cm3 để đựng đồ (coi diện tích của mép nối không đáng kể)
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Gọi x (cm, x > 0) là độ dài cạnh của thùng hình lập phương cần làm.
b) Gọi x (cm, x N*) là độ dài cạnh của thùng hình lập phương cần làm.
c) Diện tích bìa cứng cần dùng để làm thùng đựng đồ là 29400 cm2.
d) Vì thể tích của hình lập phương là 343000 cm3 nên ta có x3 = 343000 suy ra x = = 70 (cm).
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho một hình lập phương có thể tích là 20 dm3.
a) Cạnh của hình vuông là cm.
b) Diện tích một mặt của hình lập phương là: ()2 cm.
c) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (2.)2 dm2.
d) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6.()2 dm2.
Đáp án:
Câu 7: Sử dụng máy tính cầm tay, tính căn bậc hai của 12, 8, –14,1; và làm tròn đến số thập phân thứ 3.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Căn bậc hai của –14,1 là 3,755 và –3,755.
b) Căn bậc hai của 12 là 3,464.
c) Căn bậc hai của là 0,632 và –0,632,
d) Căn bậc 2 của 8 là 2,828 và –2,828.
Đáp án:
Câu 8: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a)
b)
c)
d)
Đáp án:
Câu 9: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho hình lập phương có độ dài cạnh là cm.
a) Thể tích hình lập phương là 80 dm3.
b) Độ dài cạnh hình lập phương là nhỏ hơn 20 cm.
c) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 120 cm2.
d) Diện tích xung quanh của hình lập phương là lớn hơn 2,4 dm2.
Đáp án:
Câu 10: Hàng ngày, hai anh em An và Bình cùng đi bộ từ nhà ở vị trí A đến trường. Trường của anh An ở vị trí B và trường của em Bình ở vị trí C theo hai hướng vuông góc với nhau theo hình dưới đây. Anh An đi với tốc độ 4 km/h và đến trường sau 15 phút. Em Bình đi với tốc độ 3 km/h và đến trường sau 12 phút.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Quãng đường anh An đi từ nhà đến trường là 2 km.
b) Quãng đường em Bình đi từ nhà đến trường là 0,6 km.
c) Định lí Pythagore: AC2 = AB2 + BC2
d) Khoảng cách BC giữa hai trường xấp xỉ 1,7 km.
Đáp án:
=> Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 3 bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực