Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 11 kết nối Bài 20: Điện thế

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 11 Bài 20: Điện thế sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức

BÀI 20. ĐIỆN THẾ

Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai đểm A, B là UAB = 50V. Nhận xét nào sau đây đúng/sai với các ý a, b, c, d?

a) Điện thế tại điểm A là 0 V.

b) Điện thế tại điểm B là 50 V.

c) UAB = VB – VA = 50 V.

d) Điện thế ở B cao hơn điện thế ở A 50V.

Đáp án:

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

Câu 2: Một đám mây dông được phân thành hai tầng, tầng trên mang điện dương và tầng dưới mang điện âm. Hai tầng cách nhau 0,7 km. Điện trường trong khoảng giữa hai tầng của đám mây dông đó là điện trường đều có phương thẳng đứng và cường độ 780 V/m. Một giọt nước mưa có khối lượng 2g mang điện tích 4.10-6 ban đầu nằm sát tầng mây phía trên. Chọn mốc điện thế tại tầng mây phía dưới. Lấy g = 10 m/s2.

a) Vecto cường độ điện trường trong khoảng giữa hai tầng mây có chiều hướng từ trên xuống dưới.

b) Điện thế ở tầng mây phía trên là 546 V.

c) Công của lực điện trường thực hiện trong việc di chuyển giọt mưa từ tầng trên xuống tầng dưới của đám mây dông là 2,184 mJ.

d) Khoảng thời gian để giọt nước mưa rơi từ vị trí ban đầu đến khi chạm vào tầng mây phía dưới là 11 giây.

Đáp án:

Câu 3: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?

a) Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O, M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10cm/ ON = 20 cm. Khi đó VM < VN < 0.

b) Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu đường đi MN càng ngắn.

c) Một quả cầu tích điện – 6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa 4.1012 electron so với số proton để quả cầu trung hoà về điện.

d) Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 1 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng 5,76.10-6 N.

Đáp án:

Câu 4: Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều BÀI 20. ĐIỆN THẾ, BÀI 20. ĐIỆN THẾ, BÀI 20. ĐIỆN THẾ. Cho BC = 6cm, UBC = 120 V.

BÀI 20. ĐIỆN THẾ

a) Ta tìm được UAC = 0, UBC = 120 V.

b) Ta tìm được UAC = 120 V.

c) Cường độ điện trường E có giá trị là 4000 V/m.

d) Đặt thêm C ở điện tích điểm q =  9.10-10 C. Cường độ điện trường tổng hợp tại A  là 3000 V/m.

Đáp án:

Câu 5: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. Cho AC = 4 cm, BC = 3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vecto cường độ điện trường BÀI 20. ĐIỆN THẾsong song với AC, hướng từ A đến C, có độ lớn E = 5000 V/m.

a) Hiệu điện thế UAC = - 200 V.

b) Hiệu điện thế UCB = 0V.

c) Hiệu điện thế UAB = - 200 V.

d) Công của điện trường khi một electron di chuyển từ A đến B là -3,2.10-17 J.

Đáp án:

Câu 6: Ba điểm A, B, C nằm trong điện trường đều sao cho BÀI 20. ĐIỆN THẾ. Cho BÀI 20. ĐIỆN THẾvuông góc với AC và AB =  6cm, AC = 8cm.

a)  Cường độ điện trường E có giá trị là  2500 V/m.

b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 0 V.

c) Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C là 200 V.

d) Công của lực điện trường khi electron di chuyển từ B đến C là -3,2.1017 J.

Đáp án:

Câu 7: Một electron có vận tốc ban đầu V0 = 3.106 m/s chuyển động dọc theo chiều đường sức của một điện trường có cường độ điện trường E = 1250 V/m. 

a) Hạt electron này chuyển động cùng chiều điện trường.

b) Gia tốc của hạt mang điện là -2,2.1014 m/s2.

c) Chuyển động của electron đến khi dừng lại đi được quãng đường là 2 cm.

d) Sau khi dừng lại, electron không còn chịu tác dụng của lực điện trường nữa.

Đáp án:

=> Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 20: Điện thế

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 11 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay