Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối bài 4: Cơ chế thị trường

Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Cơ chế thị trường. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (11 câu)

Câu 1: Các chủ thể kinh tế bị chi phối bởi những quy tắc chung nào?

A. Quan hệ cạnh tranh.

B. Quan hệ cung – cầu.

C. Quan hệ giá cả.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2:  Cơ chế thị trường là gì?

A. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.

B. Cơ chế hoạt động tự do không cần theo quy luật.

C. Cơ chế hoạt động theo ý chí của Nhà nước.

D. Cơ chế phục vụ cho lợi ích tối cao của người tiêu dùng.

Câu 3: Ưu điểm của cơ chế thị trường là gì?

A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.

B. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầy, lợi ích của các chủ thể kinh tế.

C. Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy nhu cầu tiến bộ, văn minh xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Nhược điểm của cơ chế thị trường là gì?

A. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng suy thoái.

B. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hai cho người sản xuất và người tiêu dùng.

C. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Giá cá hàng hóa là

A. Giá bán được thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán.

B. Số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 6: Chức năng cung cấp thông tin của giá cả thị trường là

A. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.

C. Góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung – cầu.

C. Để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.

D. Hạn chế những nhược điểm cơ bản của thị trường.

Câu 7: Chức năng phân bổ nguồn lực của giá cả thị trường là

A. Góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung – cầu.

B. Để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.

C. Hạn chế những nhược điểm cơ bản của thị trường.

A. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.

Câu 8: Giá cả thị trường là gì?

A. Giá mà người mua muôn trả cho người bán.

B. Giá mà người bán áp đặt cho người mua.

C. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường.

D. Giá do Nhà nước quy định.

Câu 9: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là

A. Thị trường.

B. Giá cả thị trường.

C. Cơ chế thị trường.

D. Kinh tế thị trường.

Câu 10: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi nhuận.

B. Cơ chế thị trường tiểm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.

C. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên.

D. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.

Câu 11: Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên mua và bên bán trong sản xuất và trao đổi hàng hoá trên thị trường là

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung - cầu.

C. Quy luật cạnh tranh.

D. Quy luật lưu thông tiền tệ.

 

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Vì sao Nhà nước cần tăng cường quản lí vĩ mô nền kinh tế?

A. Để khắc phục, hạn chế nhược điểm cơ bản của thị trường.

B. Để chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế.

C. Để góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung – cầu.

D. Để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.

Câu 2: Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường?

A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản

xuất kinh doanh hàng hoá.

B. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.

C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng.

D. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xoá đới giảm nghèo.

Câu 3: Đâu không phải quy luật kinh tế?

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung - cầu.

C. Quy luật cạnh tranh.

D. Quy luật tiền tệ.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng về cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, sức lao động trong mọi nền kinh tế.

B. Cơ chế thị trường là một kiểu cơ chế vận hành nền kinh tế do bản thân nền sản xuất hàng hoá hình thành.

C. Cơ chế thị trường là cơ chế tự điều tiết của nền kinh tế thị trường, do sự tác động khách quan vốn có của nó.

D. Cơ chế thị trường là hệ thống hữu cơ của sự thích ứng, tự điều tiết lẫn nhau, của mối quan hệ biện chứng gắn bó giữa các yếu tố giá cả, cung cầu, cạnh tranh,...

Câu 5: Phát biếu nào sau đây đúng về cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá chi phí.

B. Cơ chế thị không yêu cầu mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.

C. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng.

D. Cơ chế thị trường không nhất thiết mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.

Câu 6: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.

B. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.

C. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.

D. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.

Câu 7: Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?

A. Trong cơ chế thị trường, người sản xuất hoàn toàn tự do lựa chọn mặt hàng kinh doanh không cần quan tâm đến các yếu tố khác.

B. Tham gia thị trường thì phải chấp nhận nguy cơ rủi ro.

C. Trong cơ chế thị trường, cần phải cạnh tranh với những người khác.

D. Giá cả thị trường là yếu tố dẫn dắt hoạt động của các chủ thể kinh tế trên thị trường.

 

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây?

A. Trong cơ chế thị trường, người sản xuất hoàn toàn tự do lựa chọn mặt hàng kinh doanh không cần quan tâm đến các yếu tố khác.

B. Tham gia thị trường thì phải chấp nhận nguy cơ rủi ro.

C.  Trong cơ chế thị trường, nếu không thích thi không cần cạnh tranh với ai.

D. Giá cả thị tường là yếu tố dẫn dắt hoạt động của các chủ thể kinh tế trên thị trường.

Câu 2: Em đồng tình với hành vi nào của các chủ thể dưới đây?

A. Giá dưa hấu trên thị trường tăng cao, mang lại thu nhập cao gấp rưỡi so với trồng lúa, nhiều người dân ở thôn C quyết định chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng dưa.

B. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ hải sản ở Hà Nội, ông V đã mở cửa hàng thu mua hải sản, mang về bán ở các chợ đầu mối.

C. Để thu được nhiều lợi nhuận, siêu thị R đã nhập một số hàng hoá không rõ nguồn gốc rồi dán nhãn mác giả vào.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3: Hành vi của chủ thế kinh tế nào sau đây đúng?

A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.

B. Công ti y ngưng bán xăng dấu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.

C. Cửa hàng vật tư y tế x đã bán khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao.

D. Tiệm thuốc thúc đẩy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.

Câu 4: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?

A. Công ti G cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu.

B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti D đã tăng số chuyển xe trong ngày.

C. Hộ kinh doanh K đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.

D. Công ti M đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.

Câu 5: Trong cuộc gặp gỡ giữa lãnh đạo tỉnh với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, ông H trao đổi đầy tâm huyết

- Từ ngày mở cửa nền kinh tế, doanh nghiệp đã xuất khẩu hoa lan sang nhiều thị trường và còn mở rộng quy mô phân phối các loại hoa ngoại nhập theo đơn đặt hàng của các đối tác.

Ông B nêu ý kiến

- Bên cạnh những mặt tích cực, doanh nghiệp của tôi cũng chịu đau đầu giải quyết những chuyện liên quan đến xâm hại nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ. Thời gian qua, có rất nhiều những sản phẩm trên thị trường đã nhái thương hiệu, bao bì, mẫu mã gây tổn thất đến uy tín của doanh nghiệp.

Liệt kê các ưu điểm và hạn chế của cơ chế thị trường được nhắc đến trong đoạn hội thoại.

A. Thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến, phát minh và ứng dụng thành tựu của khoa học – công nghệ.

B. Đổi mới tổ chức và quản lí kinh doanh.

C. Phát huy tiềm năng của doanh nghiệp.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Công ti M sản xuất các sản phẩm mỹ phẩm và đóng gói với tên nhái các thương hiệu lớn. Ngoài ra, Công ti còn mua mỹ phẩm từ nước ngoài và đóng gói, dán nhãn sản xuất ở Việt Nam.

Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của Công ti M? Vì sao?

A. Đồng tình, vì người tiêu dùng vừa mua được hàng có nhãn mác thương hiệu lớn, vừa tiết được chi phí.

B. Không đồng tình, vì đây là việc làm trái pháp luật, gây ảnh hưởng xấu đến tên thương hiệu lớn; chất lượng sản phẩm không tương xứng với nhãn hiệu.

C. Chưa thể đưa ra kết luận nếu như sản phẩm không gây hại đến người tiêu dùng.

D. Đáp án khác.

Câu 7: Em tán thành ý kiến nào sau đây

Ý kiến 1. Nhà nước không cần can thiệp vào nền kinh tế thị trường và cơ chế thị trường sẽ tự điều tiết, khắc phục được nhược điểm.

Ý kiến 2. Cơ chế thị trường không thể khắc phục được các nhược điểm mà cần có sự điều tiết của Nhà nước.

A. Ý kiến 1.

B. Ý kiến 2.

C. Cả 2 ý kiến đều đúng.

D. Ý kiến 1 đúng nhưng chưa đủ.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào?

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung - cầu.

C. Quy luật cạnh tranh.

D. Quy luật lưu thông tiền tệ.

Câu 2: Doanh nghiệp T chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm mĩ nghệ làm bằng tre, doanh nghiệp đã đầu tư hệ thống máy móc và quy trình sản xuất hiện đại nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Sản phẩm của doanh nghiệp đã cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp khác và tạo niềm tin với người tiêu dùng.

Doanh nghiệp T vận dụng tốt quy luật kinh tế nào?

A. Quy luật cạnh tranh.

B. Quy luật cung – cầu.

C. Quy luật giá trị.

D. Quy luật tiền tệ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay