Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối bài 5: Ngân sách nhà nước

Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5: Ngân sách nhà nước. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của một quốc gia, vừa là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước, vừa là công cụ hữu ích để Nhà nước quản lí, điều tiết nền kinh tế quốc dân là

A. Ngân sách nhà nước.

B. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước.

C. Chi đầu tư phát triển.

D. Thuế.

Câu 2: Ngân sách nhà nước là

A. Một khoản nộp bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định.

B. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nên kinh tế thị trường.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 3: Ngân sách Nhà nước được quy định tại:

A. Khoản 3 Điều 20 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

B. Khoản 7 Điều 12 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

C. Khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

D. Khoản 3 Điều 5 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

Câu 4: Ngân sách nhà nước có đặc điểm

A. Được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch.

B. Là công cụ để điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc vụ lợi xã hội.

C. Định phướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí.

D. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,…và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.

Câu 5: Ngân sách nhà nước có vai trò

A. Giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

B. Chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch.

C. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Công dân có quyền như thế nào trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước?

A. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích.

B. Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính – ngân sách theo quy định của pháp luật.

C. Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

D. A và B đúng.

Câu 7: Công dân có nghĩa vụ như thế nào trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước?

A. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

B. Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính – ngân sách theo quy định của pháp luật.

C. Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

D. B và C đúng.

Câu 8: Ngân sách nhà nước là

A. Khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế.

B. Bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.

C. Quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội.

D. Khoảng dự trù thu chi từ dân và cho dân.

Câu 9: Những khoản thuộc tổng chi ngân sách là

A. Chi đầu tư phát triển, dự phòng ngân sách nhà nước, chi thường xuyên.

B. Chi đầu tư phát triển, thu viện trợ, chi thường xuyên.

C. Chi đầu tư phát triển, thuế, chi thường xuyên.

D. Chi đầu tư phát triển, thuế, chi viện trợ.

Câu 10: Những khoản thuộc tổng thu ngân sách nhà nước là

A. Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu.

B. Thu từ dầu thô.

C. Thu nội địa.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Chi ngân sách nhà nước không ảnh hưởng đến

A. Việc thúc đẩy và tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.

B. Mối quan hệ của các doanh nghiệp.

C. Việc cân bằng an sinh xã hội.

D. Việc tạo một nền tảng chính trị ổn định.

Câu 12: Người dân có quyền gì về ngân sách nhà nước?

A. Quyền được biết về thông tin ngân sách.

B. Quyền có tiếng nói và nhận phản hồi về thông tin ngân sách.

C. Quyền giám sát hiệu quả sự dụng ngân sách.

D. Quyền kiến nghị kiểm toán ngân sách nhà nước.

Câu 13: Công dân đóng góp vào ngân sách nhà nước bằng cách nào?

A. Nộp thuế, phí và lệ phí.

B. Tham gia lực lượng lao động.

C. Thành lập doanh nghiệp.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 14: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây?

A. Những khoản vay và chỉ viện trợ từ nước ngoài làm tăng nguồn thu ngân sách.

B. Thúc đẩy mạnh và nhanh về cơ sở hạ tầng là cách đúng nhất để thúc đầy kinh tế.

C. Để tạo ra nguồn dự trữ quốc gia nên ngắn sách nhà nước luôn bội thu qua từng năm.

D. Ngân sách nhà nước là khoản chi cho dân không hoàn trả lại.

Câu 15: Em hãy cho biết ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chii của Nhà nước trong một năm.

B. Nguồn thu của ngân sách nhà nước là các khoản thu của mỗi người dân trong một

quốc gia.

C. Nguồn chi bảo đảm sự hoạt động của bộ máy nhà nước là nguồn chi từ ngân sách

nhà nước.

D. Ngân sách nhà nước do Nhà nước sở hữu nên người dân không cần phải kiểm tra,

giám sát việc Nhà nước sử dụng ngân sách như thế nào.

 

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Quan điểm nào dưới đây đúng vê ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia.

B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp để chi dùng cho các mục đích đã có trong kế hoạch.

C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.

D. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chinh của một quốc gia để dự phòng thiên tai, dịch bệnh.

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

A. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước.

B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

C. Nhà nước sẽ hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản mà họ đã đóng góp vào ngân sách nhà nước.

D. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trơng xã hội.

Câu 3: Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

B. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

C. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

D. Ngân sách nhà nước đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội.

Câu 4: Em hãy cho biết ý kiến nào dưới đây là đúng

A. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong một năm.

B. Nguồn thu của ngân sách nhà nước là các khoản thu của mỗi người dân trong một quốc gia.

C. Nguồn chi bảo đảm sự hoạt động của bộ máy nhà nước là nguồn chi từ ngân sách nhà nước.

D. Ngân sách nhà nước do Nhà nước sở hữu nên người dân không cần phải kiểm tra, giám sát việc Nhà nước sử dụng ngân sách như thế nào.

Câu 5: Nguồn nào đưới đây không được tính vào thu ngân sách nhà nước?

A. Thuế, phí, lệ phí có tính chất thuế (như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thụ nhập cá nhân,...).

B. Hoạt động sự nghiệp công có nguồn thu ví dụ như trường học công, bệnh viện công, trung tâm thể thao,...

C. Khoản vay, viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài cho các doanh nghiệp.

D. Lợi tức góp vốn từ tổ chức kinh tế, thu hồi vốn từ tổ chức kinh tế, bản và cho thuê tài sản nhà nước, đóng góp tự nguyện.

Câu 6: Nhóm chi nào sau đây không được tính vào nhóm chi của ngân sách nhà nước?

A. Nhóm chỉ thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước như lương, công tác, hội họp, công tác phí,...

B. Nhóm chỉ đầu tư phát triển nhằm tăng cường cơ sở vật chất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho doanh nghiệp.

C. Nhóm chi trả nợ và viện trợ để Nhà nước trả các khoản vay và thanh toán làm nghĩa vụ quốc tế.

D. Nhóm chỉ dự trữ quốc gia phục vụ việc dự trừ cho các biến động bất ngờ như dịch bệnh, thiên tai,...

Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước được thi hành với sự đồng ý của Quốc hội.

B. Ngân sách nhà nước được Quốc hội giám sát trực tiếp.

C. Ngân sách nhà nước tạo lập nguồn vốn lớn cho nền kinh tế.

D. Ngân sách nhà nước thực thi vì lợi ích chung của toàn thể quốc gia.

Câu 8: Nội dung nào không phải là vai trò của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước có thể huy động nguồn vốn lớn nhằm giúp nền kinh tế phục hồi sau khủng hoảng kinh tế.

B. Ngân sách nhà nước là công cụ quan trọng để hạn chế tình hình lạm phát.

C. Ngân sách nhà nước luôn đảm bảo cân bằng, không để xảy ra tình trạng suy thoái kinh tế.

D. Ngân sách nhà nước góp phần giúp phân phối thu nhập lại cho dân cư.

Câu 9. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của ngân sách nhà nước:

A. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

B. Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế.

C. Giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

D. Điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

 

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Nhà nước đã có giải pháp gì để hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid – 19?

A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

B. Miễn thuế thu nhập cá nhân.

C. Ra nhiều gói hỗ trợ đến những chủ thể đang gặp khó khăn.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Căn cứ vào Điều 34 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, em hãy cho biết chủ thể nào không đúng trong các tường hợp dưới đây?

A. Sau Tết âm lịch, cơ quan L hỗ trợ cho cán bộ nhân viên đi lễ chùa bằng xe công.

B. Các cơ quan quận H phát động phong trào tiết kiệm điện, nước, tải sản công. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận nêu gương bằng việc đi làm bằng xe buýt.

C. Cụ N (85 tuổi) từ chối không nhận tiền hỗ trợ người cao tuổi. Cụ nói rằng mình vẫn có tiền tiết kiệm và tự phục vụ được nên xin nhường suất hỗ trợ đó cho người khó khăn hơn.

D. Lãnh đạo xã cảnh cáo anh B vì anh phản ánh vấn đề tham nhũng của cán bộ xã với phỏng viên báo chí.

Câu 3: Hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu.

Việc thực hiện chi ngân sách trong những năm qua đã góp phần giảm tỉ lệ đói nghèo, mạng lưới an sinh xã hội ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực. Ngân sách nhà nước cũng đã chi để hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả bão, mưa lũ và khôi phục sản xuất sau thiên tai, dịch bệnh; cứu trợ, cứu đói cho nhân dân, khắc phục hậu quả thiên tai. Chính phủ đã ban hành nhiều quyết sách nhằm thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh kinh tế toàn cầu suy giảm. Một trong những biện pháp đó là tăng chi ngân sách và giảm thuế cho các doanh nghiệp.

Hãy cho biết những vai trò của ngân sách nhà nước có ở thông tin trên.

A. Điều tiết thu nhập dân cư,hạn chế sự bất bình đẳng xã hội.

B. Công cụ để Nhà nước thực hiện việc điều tiết các hoạt động kinh tế và xã hội. C. C. Điều hòa xã hội, giúp đỡ người khó khăn, tránh tình trạng phân chia tầng lớp xã hội, thúc đẩy kinh tế, xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Luật Ngân sách nhà nước vào

A. Ngày 25/6/2015.

B. Ngày 23/11/2017.

C. Ngày 18/6/2016.

D. Ngày 21/6/2015.

Câu 2: Ngày 25/5/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68/2017/NĐ-CP về

A. Quản lí phát triển cụm công nghiệp.

B. Một số giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch covid-19.

C. Quyền hạn, nghĩa vụ của cơ qua, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước.

D. Thực hiện công khai, minh bạch sử dụng nguồn lực công.

Câu 3: Bộ Tài chính chính vận hành Cổng Công khai ngân sách nhà nước vào

A. Ngày 25/5/2017.

B. Ngày 25/6/2015.

C. Ngày 26/8/2020.

D. Ngày 24/3/2019.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay