Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức Bài 6: thuế

Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: thuế. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 3: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ THUẾ

BÀI 6: THUẾ

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Thuế là gì?

A. Thuế là một khoản tiền mà các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh tự nguyện nộp cho Nhà nước.

B. Thuế là một khoản tiền mà các cơ sở sản xuất kinh doanh thu lãi từ người mua hàng.

C. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

D. Thuế là một khoản tiền mà người dân phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cộng theo quy định của các luật thuế

Câu 2: Thuế trực thu là gì?

A. Thuế tinh trên giá trị của hàng hoa trên thị trường.

B. Thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộpD. vua quan phong kiến.

D. Thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá trên thị trường.

Câu 3: Thuế gián thu là gì?

A. Thuế thu được từ người có thu nhập cao.

B. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán.

Câu 4: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì?

A. Bắt buộc.

B. Tự nguyện.

C. Không bắt buộc.

D. Cưỡng chế.

Câu 5: Thuế có vai trò gì?

A. Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.

B. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, Nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước.

C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế nhập khẩu

Câu 7: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế nhập khẩu.

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Câu 8: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Thuế gián thu.

D. Thuế trực thu.

Câu 9: Loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó được gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế bảo vệ môi trường.

Câu 10: Người nộp thuế bao gồm những đối tượng nào?

A. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

B. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.

C. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Chức năng chính của thuế là  

A. Kiềm chế lạm phát

B. Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước

C. Điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hộid

D. Điều tiết nền kinh tế

Câu 12: Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành

A. Thuế thực và thuế cá nhân

B. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập

C. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản

D. Thuế trực thu và thuế gián thu

Câu 13: Thuế là một bộ phận cấu thành của giá bán và thu vào người tiêu dùng. Vậy thuế đó là?

A. Thuế gián thu

B. Thuế thu nhập doanh nghiệp

C. Thuế thu nhập của người có thu nhập cao

D. Thuế trực thu

Câu 14: Thuế có thể giúp Nhà nước góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế bởi vì

A. Các khoản thu thuế của Nhà nước có tính chất bắt buộc

B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp

C. Thuế điều tiết thu nhập của các chủ thể trong nền kinh tế

D. Thuế có phạm vi điều tiết rộng

Câu 15: Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế đánh vào

A. Các mặt hàng do chênh lệch giá cả giữa các nước

B. Các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam

C. Các mặt hàng đưa từ thị trường trong nướcvào khu phi thế quan và ngược lại

D. Cả A, B, C

Câu 16: Thuế trực thu là thuế trực tiếp thu vào hoạt động nào dưới đây?

A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

B. Sản xuất kinh doanh của các tổ chức Việt Nam và của nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, của dân cư có thu nhập

C. Hàng hóa gia công, ủy thác gia công.

D. Giá trị hàng hóa dùng làm quà biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ

Câu 17: Thuế trực thu liên quan đến các loại thuế là

A. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

B. Thuế thu nhập doanh nghiệp

C. Thuế thu nhập cá nhân

D. Cả A, B, C

Câu 18: Thuế gián thu liên quan đến các loại thuế như

A. Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế giá trị gia tăng

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế nhà đất; Thuế tài nguyên;

D. Cả A, B, C

Câu 19: Điểm hạn chế của thuế trực thu là?

A. Khó đảm bảo công bằng giữa những người nộp thuế vì mọi người dù có thu nhập thấp hay thu nhập cao đều phải nộp thuế với tỷ lệ như nhau và dựa vào mức hàng hoá tiêu thụ.

B. có nhiều hành vi gian lận mà qua đó các cá nhân và doanh nghiệp có thể trốn tránh hoặc nộp thuế ít hơn mức mà họ cần đóng.

C. Dễ dàng hơn cho cơ quan thuế thu thuế và không thể trốn thuế.

D. Kiềm chế lạm phát, giảm bất bình đẳng và đảm bảo được công bằng giữa những người chịu thuế

Câu 20: Ưu điểm của thuế trực thu là?

A. Khó đảm bảo công bằng giữa những người nộp thuế vì mọi người dù có thu nhập thấp hay thu nhập cao đều phải nộp thuế với tỷ lệ như nhau và dựa vào mức hàng hoá tiêu thụ.

B. Mặc dù chính phủ đã thực hiện nhiều biện pháp ngăn chặn các việc trốn thuế, nhưng thực tế vẫn có nhiều hành vi gian lận mà qua đó các cá nhân và doanh nghiệp có thể trốn tránh hoặc nộp thuế ít hơn mức mà họ cần đóng.

C. Dễ dàng hơn cho cơ quan thuế thu thuế và không thể trốn thuế.

D. Kiềm chế lạm phát, giảm bất bình đẳng và đảm bảo được công bằng giữa những người chịu thuế

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?

A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, binh ổn giá cả.

B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

C. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường.

D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.

Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Chủ thể chịu thuế là những cá nhân, tổ chức phải trực tiếp nộp thuế cho Nhà nước.

B. Thuế thu nhập cá nhân là công cụ điều tiết thị trường, hướng dẫn tiêu dùng tích cực

C. Những doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ không phải nộp thuế

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với một số hàng hoá đặc biệt xa xỉ nhằm điều chỉnh cung cầu hàng hoá đó trên thị trường.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Những doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ không phải nộp thuế

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với một số hàng hoá đặc biệt xa xỉ nhằm điều chỉnh cung cầu hàng hoá đó trên thị trường.

C. Người tiêu dùng phải nộp thuế giá trị gia tăng cho Nhà nước.

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 4: Vì sao Nhà nước phải thu thuế?

A. Thuế là một phần của thu ngân sách nhà nước. Nếu không thu thuế sẽ không thể chi trả cho các dịch vụ quốc phòng, các dịch vụ y tế, phúc lợi và xã hội, các trường học và trường đại học cũng như hệ thống giao thông của đất nước. Ngoài các lĩnh vực chi tiêu khổng lồ này, tiền thuế được sử dụng để tài trợ cho các lĩnh vực quan trọng khác như công nghiệp, thể thao, di sản và văn hóa.

B. Thuế là công cụ quan trọng đề Nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, Nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước.

C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.

D. Cả A, B, C

Câu 5: Vì sao nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân?

A. Các khoản thu từ thuế vào ngân sách là để phục vụ cho chinh lợi ích của công dân. Ngân sách nhà nước chỉ có một phần được dùng cho quản lí hành chính, còn lại đều được Nhà nước sử dụng để phục vụ lợi ích cộng đồng. Công dân nộp thuế đề được hưởng lợi ích từ ngân sách nhà nước.

B. Việc Nhà nước dùng thuế làm công cụ quan trọng để điều tiết thị trường, hướng dẫn tiêu dùng, đảm bảo cần bằng giữa các nhóm lợi ích trong xã hội cũng chính là vì lợi ích công dân.

C. Để hưởng lợi từ ngân sách nhà nước, công dân phải đóng thuế.

D. Cả A, B, C

Câu 6: Ý nào dưới đây là đúng với trách nhiệm của người nộp thuế?  

A. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tinh chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.

B. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

C. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.

D. Cả A, B đều đúng

Câu 7: Nội dung nào sau đây là đúng?

A. Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với một số hàng hoá đặc biệt, xa xỉ nhằm điều chỉnh cung cầu hàng hoá đó trên thị trường.

B. Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu thông quan giá cả hàng hóa, dịch vụ. Mặc dù người tiêu dùng là người trả thuế giá trị gia tăng, nhưng chủ thể sản xuất kinh doanh là người trực tiếp nộp thuế cho nhà nước.

C. Thuế là khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, các nhân. Dù kinh doanh thua lỗ thì doanh nghiệp vẫn phải nộp thuế.

D. Cả A, B, C

Câu 8: Nội dung nào dưới đây là không đúng?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần ổn định nguồn thu ngân sách nhà nước, phân phối thu nhập, thúc đẩy đầu tư ở Việt Nam

B. Thuế nhập khẩu góp phần điều tiết hu nhập trong xã hội

C. Thuế thu nhập cá nhân góp phần điều tiết thu nhập trong xã hội

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần điều tiết sản xuất và tiêu dùng, tăng khoản thu cho ngân sách nhà nước

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Doanh nghiệp sản xuất ô tô A bán xe ô tô, trong quá trình vận hành, tử máy khói bụi từ xe ô tô gây ô nhiễm môi trường, vậy doanh nghiệp A phải đóng loại thuế gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế nhập khẩu.

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Câu 2: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

C. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Câu 3: Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì?

A. hình sự.

B. dân sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 4: So sánh thuế gián thu, thuế trực thu là loại thuế có ý nghĩa như thế nào?

A. Không bình đẳng giữa người sản xuất thuộc các thành phần kinh tế khác nhau

B. Công bằng vì phần đóng góp phù hợp với kết quả thu nhập của từng đối tượng.

C. Chưa công bằng giữa những đối tượng có thu nhập khác nhau

D. Không hợp lý với thu nhập của từng đối tượng.

Câu 5: Hành động nào sau đây là sai?

A. Giám đốc N yêu cầu kế toán trưởng thay đổi số liệu thu chi của doanh nghiệp để giảm thuế.

B. Để giảm thuế thu nhập cá nhân, anh X đã nhờ người khác đứng tên một số khoản thu nhập.

C. Công ty A đã chia nhỏ các khoản tiền chi trả thu nhập và giải thích rằng, đó là một việc làm có lợi cho người lao động vi giúp họ giảm tiền thuế thu nhập cá nhân.

D. Cả A, B, C

Câu 6: Địa điểm nộp thuế là

A. Tại Kho bạc Nhà nước

B. Tại cơ quan thuế quản lý thu thuế

C. Thông qua tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế

D. Cả A, B, C

Câu 7: Cuối năm, bộ phận kế toán doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô X hoàn tất hồ sơ để quyết toán với cơ quan thuế. Với kết quả kinh doanh thuận lợi năm vừa qua, khoản thuế chính mà doanh nghiệp phải nộp là thuê thu nhập doanh nghiệp, trích từ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cùng thu nhập từ các nguồn khác. Theo em, ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp X còn phải nộp loại thuế nào khác?

A. Thuế thu nhập cá nhân

B. Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt

C. Thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường

D. Cả A, B, C

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Thuế Giá trị gia tăng được ban hành đầu tiên ở nước nào trên thế giới?

A. Đức

B. Pháp

C. Anh

D. Mỹ

Câu 2: Ở Ô-xtrây-li-a, việc đóng thuế đã trở thành một nếp sống. Tiền lương và các khoản thu nhập đều được trả qua tài khoản. Việc mua sắm các loại hàng hoá, dịch vụ đều phải dùng thẻ nên các của hàng đều có máy quẹt thẻ. Điều nay tạo điều kiện cho việc tính thuế trở nên thuận lợi và minh bạch hơn. Thu nhập nhiều thì phải nộp thuế nhiều, thu nhập ít thì nộp thuế ít. Em có suy nghĩ gì về việc nộp thuế và thu thuế của quốc gia Ô-xtrây-li-a?

A. Việc đóng thuế và thu thuế ở Ô-xtray-li-a khá bất cập, khó khăn

B. Việc đóng thuế và thu thuế ở Ô-xtray-li-a rất phức tạp

C. Việc đóng thuế và thu thuế ở Ô-xtray-li-a rất rõ ràng, minh bạch và chặt chẽ, dễ thực hiện.

D. Việc đóng thuế và thu thuế ở Ô-xtray-li-a chưa thực sự minh bạch và còn tồn tại nhiều hạn chế

Câu 3: Chị Ánh nhờ chị Bình đứng tên một số khoản thu nhập, hứa sẽ chia sẻ cho chị một phần tư số tiền mà theo quy định của pháp luật thì chị Ánh phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Em sẽ khuyên chị Bình như thế nào?

A. Em sẽ khuyên chị Bình không nên làm như vật. Việc trốn thuế làm hao hụt ngân sách Nhà nước vì không thu được khoản này.

B. Em sẽ khuyên chị Bình rằng việc chị đang làm là vi phạm pháp luật, nếu chị tiếp tục thực hiện có thể dẫn đến những hậu quả xấu.

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 4: Anh Quân khuyên chị Mai mua một số hàng mĩ phẩm xách tay để tránh thuế nhập khẩu. Em sẽ khuyên chị Mai như thế nào?

A. Khuyên chị Mai không nên mua hàng xách tay bởi thường không có bảo hành nên độ an toàn không cao, nếu có vấn đề không hay xảy ra, người tiêu dùng không biết phản ánh với ai để bảo vệ quyền lợi của mình.

B. Khuyên chị Mai không nền làm như vậy. Hàng xách tay trốn được thuế nên giả rẻ hơn nhưng làm thể là góp phần làm hao hụt ngân sách nhà nước vì không thu được khoản thuế này.

C. Cả B, C đều sai

D. Cả B, C đều đúng

Câu 5: Nước đầu tiên ở Châu Á áp dụng luật thuế giá trị gia tăng là

A. Hàn Quốc

B. Triều tiên

C. Việt Nam

D. Trung Quốc

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay