Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 12 kết nối chủ đề 8: Nghề nghiệp và những yêu cầu với người lao động trong xã hội hiện đại
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chủ đề 8: Nghề nghiệp và những yêu cầu với người lao động trong xã hội hiện đại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 8: NGHỀ NGHIỆP VÀ NHỮNG YÊU CẦU
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
(14 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Đâu là những phẩm chất, năng lực cần có của người làm nghề Điều dưỡng?
A. Nhân hậu, thương người, cảm thông, chia sẻ.
B. Nhanh nhẹn, có tính sáng tạo.
C. Tư duy tốt.
D. Kĩ năng giao tiếp kém.
Câu 2: Đâu là biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong công việc?
A. Tinh thần trách nhiệm kém.
B. Tư duy nhạy bén.
C. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với khách hàng, đối tác.
D. Chậm chạp trong việc giải quyết vấn đề.
Câu 3: Yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề Phi công dân sự là
A. Mắt kém.
B. Có sức khỏe tốt.
C. Có nhiều nhất 4 tiếng nghỉ ngơi giữa mỗi chuyến bay.
D. Khám sức khỏe định kì 2 năm 1 lần.
Câu 4: Để tìm hiểu những quy định chung về an toàn sức khỏe nghề nghiệp ta có thể tìm kiếm ở đâu?
A. Bộ luật Lao động.
B. Bộ luật Trẻ em.
C. Bộ luật Dân sự.
D. Bộ luật Hàng hải.
Câu 5: Đâu là những phẩm chất, năng lực cần có của người làm nghề thiết kế thời trang?
A. Chăm chỉ, cần mẫn, thương người.
B. Có tính sáng tạo, ham học hỏi.
C. Thương người, hòa đồng.
D. Hoạt bát, nhanh nhẹn, hòa đồng.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Đâu không phải là yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ.
B. Chất lượng cuộc sống ngày càng cao của người dân.
C. Sự phát triển của Y học.
D. Áp lực tâm lí đối với con người sống trong xã hội hiện đại.
Câu 2: Đâu không phải là lĩnh vực nghề nghiệp có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại?
A. Lĩnh vực Chăm sóc sức khỏe.
B. Lĩnh vực An ninh mạng.
C. Lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo.
D. Lĩnh vực Lao động may mặc.
Câu 3: Đâu không phải là ngành nghề có nguy cơ mai một, không tồn tại trong xã hội hiện đại?
A. Nhân viên giao dịch ngân hàng.
B. Giáo viên.
C. Nhân viên thu ngân.
D. Lái xe tác xi truyền thống.
Câu 4: Nghề Điều dưỡng không cần phẩm chẩt, năng lực nào sau đây?
A. Có tính sáng tạo.
B. Trung thực.
C. Thương người.
D. Kĩ năng chăm sóc khách hàng.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong công việc?
A. Kiến thức, kĩ năng chuyên môn sâu.
B. Tinh thần trách nhiệm cao.
C. Chủ động giải quyết vấn đề phát sinh.
D. Phong cách làm veiẹc chậm chạp, hời hợt.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là
A. lao động.
B. làm việc.
C. việc làm.
D. khởi nghiệp.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?
A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 3: Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái
A. thiếu hụt lực lượng lao động.
B. dư thừa lực lượng lao động.
C. chênh lệch cung - cầu lao động.
D. cân bằng cung - cầu lao động.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật Lao động:
A. Phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường, đóng cửa doanh nghiệp, khiển trách.
B. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp.
C. Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp.
D. Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp, cảnh cáo, khiển trách, phạt tiền.