Trắc nghiệm lịch sử 7 chân trời sáng tạo Bài 14: công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời ngô – đinh – tiền lê (938 – 1009)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 14: công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời ngô – đinh – tiền lê (938 – 1009). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI

BÀI 14: CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ (938 – 1009)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của Ngô Quyền để khôi phục nền độc lập dân tộc?

A. Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc.

B. Xưng vương

C. Đóng đô ở Cổ Loa.

D. Đặt tên nước.

Câu 2: Để dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh đã áp dụng biện pháp nào?

A. Biện pháp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn.

B. Biện pháp cứng rắn.

C. Biện pháp thuyết phục.

D. Biện pháp mềm dẻo.

Câu 3: Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào?

A. Đập tan tư tưởng cát cứ, chia rẽ.

B. Thống nhất đất nước, tạo tiền để xây dựng và phát triển đất nước về sau.

C. Khiến phong kiến Trung Quốc phải kiêng nể.

D. Tạo điều kiện để mở rộng lãnh thổ đất nước.

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

A. Chính quyền trung ương dưới thời Ngô do vua đứng đầu. Nhà vua có quyền quyết định mọi việc ở trung ương.

B. Thời Ngô, dưới vua có các quan văn, võ, phụ trách từng công việc.

C. Thời Ngô, ở địa phương vua giao cho các tướng lĩnh trấn giữ các châu quan trọng.

D. Thời Ngô, đất nước được yên bình, văn hoá dân tộc được chú ý khôi phục.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi hoàn thành thống nhất đất nước?

A. Lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng).

B. Đặt tên nước là Đại Cổ Việt, đặt niên hiệu là Thái Bình.

C. Đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).

D. Kiện toàn thêm một bước chính quyền ở trung ương và địa phương.

Câu 6: Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981 là:

A. Đinh Bộ Lĩnh.

B. Đinh Toàn.

C. Lê Hoàn.

D. Lý Thường Kiệt.

Câu 7: Quan sát lược đồ hình 14.8 (tr. 54, SGK) và cho biết quân Tống bị quân ta đánh bại ở đâu?

A. Hoa Lư, Đại La.

B. Lạng Sơn, Chi Lăng.

C. Lục Đầu Giang, sông Bạch Đằng.

D. Đại La, Lục Đầu Giang, sông Bạch Đằng, Tây Kết.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Những việc làm của Ngô Quyền đã thể hiện điều gì?

A. Tư tưởng cát cứ.

B. Tinh thần độc lập, tự chủ.

C. Sự thần phục đối với nhà Nam Hán.

D. Sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc.

Câu 2: Những việc làm của Ngô Quyền có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước?

A. Đánh dấu quá trình dựng nước bắt đầu.

B. Nền độc lập dân tộc được khẳng định.

C. Tạo ra nền tảng cho công cuộc phát triển đất nước sau này.

D. Nền độc lập dân tộc được khẳng định và tạo ra nền tảng căn bản cho công cuộc phát triển đất nước sau này.

Câu 3: Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào tình trạng cát cứ của 12 sứ quân vì:

A. Sự xúi giục và hỗ trợ của nhà Nam Hán.

B. Chính quyền trung ương nhà Ngô suy yếu.

C. Đời sống khổ cực nên nhân dân các nơi đã nổi dậy đấu tranh.

D. Các quan lại ngoại thích lộng quyền.

Câu 4: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981?

A. Thể hiện ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cổ Việt.

B. Làm cho nhà Tống và các triều đại phong kiến phương Bắc sau này ở Trung Quốc không dám sang xâm lược nước ta nữa.

C. Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

D. Chứng tỏ bước phát triển mới của quốc gia Đại Cổ Việt.

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng?

A. Thời Đinh, tổ chức bộ máy nhà nước dần được kiện toàn thêm một bước.

B. Đứng đầu triều đình nhà Đinh ở trung ương là hoàng đế, giúp việc có Ban Văn, Võ và cao tăng.

C. Dưới thời Đinh – Tiền Lê, Nho giáo đã trở thành hệ tư tưởng chính thống.

D. Đinh Tiên Hoàng phong vương cho hoàng tử và cử tướng lĩnh thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là việc làm của Lê Hoàn (Lê Đại Hành) sau khi lập ra nhà Tiền Lê?

A. Đổi niên hiệu là Thiên Phúc, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia độc lập.

B. Đổi tên nước là Đại Việt.

C. Định ra luật lệnh.

D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với nhà Tống.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Đâu không phải là một nguyên nhân Đinh Bộ Lĩnh chấm dứt được tình trạng cát cứ của 12 sứ quân, thống nhất đất nước?

A. Do đáp ứng yêu cầu khách quan của đất nước.

B. Đinh Bộ Lĩnh là vị thủ lĩnh có tài, lại được nhân dân ủng hộ.

C. Thế lực của các sứ quân đã suy yếu.

D. Đinh Bộ Lĩnh có đội quân đông và được trang bị vũ khí đầy đủ.

Câu 2: Những việc làm của Ngô Quyền sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có gì khác với những việc làm của Khúc Thừa Dụ sau khi khởi nghĩa thành công năm 905?

A. Ngô Quyền xưng đế còn Khúc Thừa Dụ chỉ dám xưng vương.

B. Ngô Quyền đem quân đi mở rộng bờ cõi còn Khúc Thừa Dụ thì chỉ giữ vững nền độc lập của đất nước.

C. Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức tiết độ sứ còn Khúc Thừa Dụ tự xưng là tiết độ sứ.

D. Cả B và C.

Câu 3: Câu nào sau đây là đúng?

A. Chính quyền địa phương thời Đinh gồm các cấp: đạo (châu), giáp, xã.

B. Các loại hình văn hoá dân gian phổ biến thời Đinh – Tiền Lê là hát chèo, tuồng và ca trù.

C. Đinh Tiên Hoàng cho in tiền giấy để lưu hành trong nước.

D. Nhà Đinh tổ chức quân đội gồm cấm quân và quân địa phương.

Câu 4: Việc Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên xưng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đặt niên hiệu là Thái Bình không thể chứng tỏ điều gì?

A. Khẳng định Đại Cổ Việt là một nước lớn.

B. Khẳng định người Việt có giang sơn, bờ cõi riêng.

C. Khẳng định Đại Cổ Việt ngang hàng với nước Tống (ở Trung Quốc).

D. Khẳng định Đại Cồ Việt không phụ thuộc vào bất cứ nước nào.

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng về tổ chức chính quyền thời Tiền Lê?

A. Vua đứng đầu chính quyền trung ương, nắm mọi quyền hành quân sự và dân sự.

B. Dưới vua là các quan đại thần (văn, võ).

C. Các con vua được phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu.

D. Các quan lại ở địa phương đã được sắp xếp hoàn chỉnh.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Hãy so sánh tổ chức chính quyền thời Đinh – Tiền Lê với thời Ngô.

A. Tổ chức chính quyền thời Đinh – Tiền Lê đã đạt tới tiêu chuẩn bộ máy triều chính đầy đủ còn thời Ngô thì còn đơn giản.

B. Tổ chức chính quyền thời Ngô đã đạt tới tiêu chuẩn bộ máy triều chính đầy đủ còn thời Đinh – Tiền Lê thì bị rút bớt đi.

C. Tổ chức chính quyền thời Đinh – Tiền Lê đã được kiện toàn hơn cả ở trung ương và địa phương so với thời Ngô.

D. Cả A và C.

Câu 2: Khi còn ngồi trên ghế nhà trường, để phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc, học sinh ngày nay cần:

A. Học tập tốt, lao động tốt để xây dựng đất nước giàu mạnh.

B. Sẵn sàng đoàn kết, hỗ trợ đồng bào khi gặp khó khăn hoạn nạn.

C. Luôn đề cao ý thức bảo vệ độc lập, giữ gìn bản sắc dân tộc.

D. Sẵn sàng lên đường nhận nhiệm vụ khi Tổ quốc cần.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay