Trắc nghiệm mĩ thuật 10 kết nối tri thức Thiết kế thời trang Bài 1: khái quát về thiết kế thời trang
Bộ câu hỏi trắc nghiệm mĩ thuật 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phầnThiết kế thời trang Bài 1: khái quát về thiết kế thời trang . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án mĩ thuật 10 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
PHÂN MÔN: THIẾT KẾ THỜI TRANG
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ THIẾT KẾ THỜI TRANG
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Ai là người tiên phong về cách may đo kiểu mới, trang phục vừa vặn với số đo, tạo nên những chuẩn mực đầu tiên cho thời trang hiện đại sau này?
A. Charles Frederrick Worth
B. Dwight D. Eisenhower
C. John F. Kennedy
D. James A. Kenyon
Câu 2: Ngành Thiết kế thời trang hiện đại ra đời là một sự kết hợp hài hoà giữa:
A. Giá thành và sự phân chia tầng lớp xã hội.
B. Thẩm mĩ và công năng sử dụng trên quần áo và phụ kiện.
C. Thẩm mĩ và quan niệm văn hoá dân tộc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Trang phục là gì?
A. Là các loại quần áo và phụ kiện đi kèm như mũ, giày, tất, khăn,…
B. Là một bộ phận nhỏ trong thời trang
C. Là yếu tố làm nên bản sắc của nền kinh tế
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Trang phục phân loại theo giới tính thì có những loại nào?
A. Nam, nữ, phi giới tính
B. Nam, nữ, gay
C. Nam, nữ, less
D. LBGT
Câu 5: Thiết kế thời trang là ngành gắn liền với:
A. Công nghệ thông tin
B. Thiết kế cơ điện tử
C. Chính trị
D. Nền công nghiệp làm đẹp
Câu 6: Đồ vật nào sau đây không thuộc ngành thiết kế thời trang?
A. Quần áo
B. Giày dép
C. Túi xách
D. Nước ngọt
Câu 7: Đâu là đặc điểm cơ bản của công việc thiết kế thời trang?
A. Sáng tạo thể hiện phong cách, thẩm mĩ của nhà thiết kế
B. Đảm bảo yếu tố hài hoà giữa ứng dụng và nghệ thuật trong mỗi sản phẩm thiết kế
C. Theo kịp xu hướng thời trang đương đại trong nước và trên thế giới
D. Tất cả các đáp án trên.
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Đâu là thời trang của những năm 1900?
Câu 2: Đây là loại trang phục gì?
A. Trang phục phi giới tính
B. Trang phục người cao tuổi
C. Trang phục thu đông
D. Trang phục dạ hội
Câu 3: Đâu là thời trang cao cấp?
Câu 4: Đây là gì?
A. Bản phác thảo thiết kế váy nữ
B. Mẫu thiết kế váy nữ năm 2000
C. Trend 2022
D. Trình diễn thời trang
Câu 5: Đâu là hình ảnh của hoạ sĩ Cát Tường?
Câu 6: Từ thế kỉ 19 đến nay, ngành Thiết kế thời trang đã bước sang giai đoạn phát triển của:
A. Sự kết hợp giữa thời trang cao cấp và trang phục thông thường, đáp ứng nhu cầu của những người làm trong ngành thời trang.
B. Sự hoà trộn giữa thời trang cao cấp, thời trang may đo và thời trang may sẵn,... đáp ứng giá trị thẩm mĩ và nhu cầu của con người.
C. Sự hoà trộn giữa thời trang cao cấp và những đồ vật đắt tiền, thoả mãn nhu cầu của những người có tiền và thích đú trend.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Trong đời sống đương đại, thiết kế thời trang không chỉ là thiết kế quần áo, phụ kiện mà còn là:
A. Nghệ thuật sáng tạo, thể hiện cái nhìn thời đại, dấu ấn phong cách cá nhân của nhà thiết kế cũng như người mặc và những giá trị thẩm mĩ cơ bản
B. Xu hướng chủ yếu của mĩ thuật ứng dụng, thể hiện cái nhìn thời đại, xu hướng toàn cầu hoá cũng như những giá trị thẩm mỹ.
C. Một yếu tố để đánh giá cách nhìn về nghệ thuật của một con người.
D. Tất cả các đáp án trên.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Chức năng cơ bản của trang phục là:
A. Bảo vệ cơ thể, tránh tác hại của môi trường bên ngoài gây ra.
B. Có chức năng thẩm mĩ, làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động của cuộc sống.
C. Cung cấp thông tin cá nhân như: thể hiện cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Thời trang là gì?
A. Là loại trang phục đắt tiền, chỉ dành cho những người có tiền thích thể hiện phong cách cá nhân hoặc để trình diễn.
B. Là một cách nói khác của trang phục, thường dùng ở giới thượng lưu.
C. Là một phong cách mặc phổ biến, ưa chuộng và thịnh hành ở thời điểm hiện tại, thường để chỉ quần áo, giày dép, phụ kiện,...
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Tên tiếng Anh của thời trang cao cấp là gì?
A. Haute Couture
B. Supreme Couture
C. Ready to wear
D. High Fashionity
Câu 4: Thời trang may sẵn chỉ:
A. Trang phục được thiết kế theo số đo và sở thích cá nhân của khách hàng.
B. Trang phục được thiết kế cho số đông, sản xuất công nghiệp, số lượng lớn
C. Trang phục được thiết kế vào thời phong kiến
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Thiết kế thời trang là gì?
A. Là công việc sáng tạo, nghiên cứu xu hướng ăn nói của giới thượng lưu nhằm tạo ra những sản phẩm thời trang mới.
B. Là thiết kế, chế tạo những mẫu quần áo mới rồi áp tên thương hiệu nổi tiếng vào và bán với giá cắt cổ.
C. Là công việc sáng tạo, nghiên cứu xu hướng thẩm mĩ và nhu cầu tiêu dùng của xã hội nhằm tạo ra những sản phẩm thời trang mới
D. Tất cả các đáp án trên.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?
A. Theo dòng chảy lịch sử của mỗi dân tộc, ngoài tiếng nói, chữ viết, thời trang và thiết kế thời trang cũng là yếu tố quan trọng tạo nên bản sắc văn hoá của dân tộc, quốc gia đó.
B. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, giờ đây trang phục áo dài đã định hình nét văn hoá đặc trưng gắn liền với đời sống người Việt và đại diện cho hình ảnh người phụ nữ Việt Nam.
C. Trong bối cảnh xã hội hiện nay, áo dài trở thành biểu tượng của nét đẹp văn hoá truyền thống cần được giữ gìn, bảo tồn và phát huy.
D. Áo dài Việt Nam ở mỗi giai đoạn có một nét đặc trưng và sắc thái riêng.
Câu 2: Giai đoạn “áo dài Lemur" của hoạ sĩ Nguyễn Cát Tường được coi là:
A. Dấu chấm hết cho trang phục truyền thống Việt Nam.
B. Nền móng của áo dài hiện đại sau này
C. Yếu tố tạo nên sự phân hoá giai cấp ở Bắc Kỳ.
D. Tất cả các đáp án trên.
=> Giáo án mĩ thuật 10 kết nối bài 1: Khái quát về thiết kế thời trang (6 tiết)