Trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo bài 5_văn bản 2_huyện trìa xử án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5_văn bản 2_huyện trìa xử án. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 5: NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG

VĂN BẢN 2: HUYỆN TRÌA XỬ ÁN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Bài đọc “Huyện Trìa xử án” được trích từ tác phẩm nào?

A. Nghêu, Sò, Ốc, Hến

B. Quan Âm Thị Kính

C. Kim Lân thượng thành

D. Phụng Nghi Đình

Câu 2: Bài đọc thuộc thể loại gì?

A. Tuồng phò.

B. Chèo cổ

C. Tuồng đồ.

D. Kịch

Câu 3: Nhân vật nào sau đây không xuất hiện trong bài đọc?

A. Chi phủ Đông Kinh.

B. Trùm Sò

C. Thị Hến

D. Đề Hầu.

Câu 4: Nhân vật nào có số lượt lời ít nhất?

A. Thị Hến

B. Đề Hầu

C. Trùm Sò, vợ chồng Trùm Sò.

D. Thầy Nghêu.

Câu 5: Trước phiên toà, có những mâu thuẫn nào liên quan đến vụ bắt giữ, kiện tụng?

A. Trộm Ốc, Lũ Ngao với vợ chồng Trùm Sò, Lí Hà

B. Trùm Sò, Lí Hà với Thị Hến

C. Trùm So, Lí Hà với Đề Hầu.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Mâu thuẫn cũ nào tiếp tục được phát triển trong phiên toà?

A. Trùm Sò, Lí Hà với Huyện Trìa.

B. Trùm Sò với Thầy Nghêu.

C. Trùm Sò, Lí Hà với Thị Hến.

D. Trộm Ốc với Thị Hến.

Câu 7: Các mâu thuẫn mới nào nảy sinh thêm trong phiên toà?

A. Huyện Trìa với Đề Hầu

B. Huyện Trìa với vợ chồng Trùm Sò

C. Huyện Trìa với vợ chồng Trùm Sò; Trùm Sò, Lí Hà với vợ Huyện Trìa.

D. Cả A và B.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Tại sao Huyện Trìa là nhân vật có số lượt lời nhiều nhất?

A. Tác giả dân gian muốn lật tẩy bản chất của y.

B. Vì ông là người cầm cân nảy mực, vừa ba hoa, vừa muốn làm ra vẻ công minh vừa muốn tán tỉnh, lấy lòng Thị Hến, lấn át Đề Hầu, doạ dẫm Trùm Sò,…

C. Huyện Trìa nắm giữ, thích nói gì thì nói, miệng nhà quan có gang có thép,…

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Đâu không phải là một câu bàng thoại của Huyện Trìa?

A. Luật không hay (thời ta) xử theo trí.

B. Đơn từ già, trẻ, lạ, quen/ Nhắm mắt đánh đòn phát lạc.

C. Mồm xà cáng vinh râu ngoe ngoét.

D. Đồ hành khiển nhiều mâm cũng đặng.

Câu 3: Đâu không phải là một câu độc thoại của Huyện Trìa?

A. Đã biết mặt lão Đề hay nói bậy.

B. Chỗ nào nhắm tốt tiền tốt bạc.

C. Còn giơ hàm chú / Lại nói cò cưa

D. Lưng cù chầy hình khéo bơ sờ.

Câu 4: Đâu không phải là một câu đối thoại của Huyện Trìa?

A. Lễ phù lưu hết mấy cũng lo

B. Này Thị Hến!

C. Việc phải, không, vốn ta chưa tỏ.

D. Thấy đơn cô chút chạnh lòng thương.

Câu 5: Đề tài của bài đọc là gì?

A. Những trò lố ở chốn huyện đường.

B. Sắc màu dân gian

C. Cuộc sống người nước Nam

D. Quan trường

Câu 6: Đâu là nguyên nhân làm nảy sinh mâu thuẫn mới và trở thành mâu thuẫn chính trong các màn kịch?

A. Do Đề Hầu và Huyện Trìa đều mê nhan sắc Thị Hến, đều muốn lấy lòng, ban ơn cho thị và xử ép Trùm Sò.

B. Do Huyện Trìa mê nhan sắc Thị Hến trong khi Đề Hầu lại ghét điều đó.

C. Do Huyện Trìa xử án công minh nên Đề Hầu và Trùm Sò không được hưởng lợi.

D. Do vợ Huyện Trìa có ác ý, muốn trừ khử tất cả.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Vì sao trong lời thoại của nhân vật Đề Hầu dưới đây có từ ngữ được tách ra và đặt trong dấu ngoặc đơn?

“ĐỀ HẦU: (- Dạ, thưa quan bọn này)

                     ….

                     Nghiêm tình trạng lẽ không nên thứ.”

A. Tác giả muốn có một chút điểm nhấn trong tác phẩm.

B. Làm thế để tăng tính khẩu ngữ và lời thưa bẩm, làm rõ lối nịnh trên nạt dưới, tư tình với Thị Hến của Đề Hầu.

C. Đó là những câu khẩu ngữ bắt buộc phải tách ra theo quy ước của tuồng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Vì sao trong lời thoại của nhân vật Huyện Trìa dưới đây có từ ngữ được tách ra và đặt trong dấu ngoặc đơn?

“HUYỆN TRÌA:

          Này Thị Hến!

          …

          (Em) Phải năng lên hầu gần quan

          (Thời) Ai dám nói vu oan gieo hoạ.”

A. Làm vậy để tăng cường tính đối kháng, khiến cho tất cả phải nệ sợ quan.

B. Làm vậy để tăng tính khẩu ngữ, khiến cho các bị cáo lộ ra sơ hở.

C. Làm vậy để tăng tính khẩu ngữ và mức độ thân mật trong lời Huyện Trìa với Thị Hến.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Những lời bàng thoại của Huyện Trìa có tác dụng gì?

A. Tự hoạ chân dung của Huyện Trìa: một viên quan sâu mọt với nhiều thói xấu.

B. Phác hoạ không gian nhà cửa Huyện Trìa, cho thấy ông là một kẻ tham ô, ăn đút lót.

C. Khắc hoạ hình tượng Huyện Trìa, một viên quan vì dân.

D. Làm tăng tính hấp dẫn của tác phẩm.

Câu 4: Những lời độc thoại của Huyện Trìa có tác dụng gì?

A. Cho thấy dã tâm nham hiểm của hắn.

B. Cho thấy lòng tham vô đáy và còn muốn sắc đẹp.

C. Thể hiện thái độ cương trực và tinh thần khát khao phá án.

D. Tự bộc lộ tính cách hách dịch, đố kị của Huyện Trìa trong quan hệ với thuộc cấp.

Câu 5: Những lời đối thoại của Huyện Trìa có tác dụng gì?

A. Tăng tính trao đổi giữa các nhân vật, một điểm quan trọng trong nghệ thuật tuồng.

B. Phơi bày lối xưng hô thớ lợ, xử kiện thiên vị, bất minh với động cơ mờ ám của Huyện Trìa.

C. Làm rõ tính vì dân, giúp dân, không màng vinh hoa phú quý của Huyện Trìa.

D. Tất cả các đáp án trên.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Đâu là một dấu hiệu cho thấy các lời thoại của nhân vật trong bài đọc mang đặc điểm của thơ hoặc văn vần?

A. Các lời thoại có gieo vần với nhau

B. Tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình bộc lộ rõ nét

C. Sự đối xứng cấu trúc.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Cảm hứng chủ đạo của bài đọc là gì?

A. Phê phán sự ma mãnh của những người có sắc đẹp, nhưng làm thường làm chuyện gian trá, hấp dẫn đàn ông, điển hình như Thị Hến.

B. Phê phán, chế giễu cung cách xử án tuỳ tiện, bất chấp sự thật của những kẻ đại diện cho chính quyền nông thôn như Huyện Trìa, Đề Hầu.

C. Làm rõ sự độc ác của quan lại.

D. Cả A và C.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay