Trắc nghiệm ngữ văn 7 Cánh diều bài 6_văn bản 5_tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6_văn bản 5_tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 6: TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ

VĂN BẢN 5: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN, LAO ĐỘNG VÀ CON NGƯỜI, XÃ HỘI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh đúng nghĩa của câu tục ngữ “Nhất thì, nhì thục”?

A. Kinh nghiệm trồng trọt: để đạt năng suất cao thì phải ưu tiên thứ nhất là cần cù, thứ nhì là chịu khó chăm sóc cho đất tơi xốp, màu mỡ.

B. Kinh nghiệm trồng trọt: để đạt năng suất cao thì ưu tiên hàng đầu là đúng thời vụ, sau đó cần cày bừa kĩ để làm cho đất tơi xốp, màu mỡ.

C. Người nông dân luôn mong đợi thời gian thu hoạch và mùa vụ được năng suất cao để cải trang cho cuộc sống.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2: Câu tục ngữ “Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông” truyền đạt kinh nghiệm gì?

A. Kinh nghiệm về hiện tượng thiên nhiên, thời tiết tối, sáng.

B. Kinh nghiệm về thời vụ, thích hợp để gieo trồng cho phù hợp.

C. Kinh nghiệm về thời điểm, thích hợp để đánh bắt tôm, cá.

D. Kinh nghiệm về thời gian không thích hợp cho việc đánh bắt tôm, cá.

Câu 3: Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” nhằm răn dạy điều gì?

A. Dù đói rách, cùng khổ hay gặp khó khăn, vất vả cũng phải biết gìn giữ nhân cách và phần chất tốt đẹp.

B. Dù đói rách, cùng khổ hay gặp khó khăn, vất vả nhưng vẫn lạc quan yêu đời, không cần phải bận tâm, lo nghĩ nhiều.

C. Dù đói rách, cùng khổ hay gặp khó khăn, vất vả nhưng cuối cùng phải tắm rửa cho cơ thể thơm tho mỗi ngày.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Ý nào dưới đây không phải nghĩa của câu tục ngữ “Chết trong hơn sống đục”?

A. Chết vì lí tưởng cao đẹp, chết vì lí tưởng vĩ đại.

B. Không chịu sống một cách nhục nhã, hèn hạ.

C. Lối sống cao đẹp, vĩ đại của con người.

D. Muốn chết ở nơi cao sang, không chịu cuộc sống hèn.

Câu 5: Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ số 6 là gì?

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Hoán dụ

D. Không có.

Câu 6: Đức tính nào được phản ánh trong câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”?

A. Siêng năng.

B. Trung thực.

C. Dũng cảm.

D. Khiêm nhường.

Câu 7: Đâu là cách hiểu đúng của câu tục ngữ “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”?

A. Khi nào ráng có màu vàng như mỡ gã thì nó khiến cho mọi người phải giữ nhà.

B. Nếu ráng có màu vàng như mỡ gà thì nó báo hiệu sắp có dông bão, vì thế mọi người nên tìm cách bảo vệ nhà cửa.

C. Khi nào những đám mây trở nên ửng hồng thì mọi người cần phải bảo vệ nhà cửa.

D. Rán mỡ gà có liên quan đến việc bảo vệ nhà cửa.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Đâu là cách hiểu đúng của câu tục ngữ “Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật”?

A. Cầu vồng xuất hiện ở đằng đông hoặc tây là dấu hiệu của mưa hoặc bão.

B. Nếu có một mống người ở phía đông và một vồng ở phía tây thì mưa hoặc bão có thể sắp xảy ra.

C. Mưa dây và bão giật có thể gây ra hiện tượng mống đông vồng tây.

D. Tuỳ vào ngữ cảnh có thể là A hoặc B hoặc C.

Câu 2: Đâu là cách hiểu đúng của câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”?

A. Khi ăn quả của một cây nào đó thì ta cần phải nhớ kẻ trồng cây đó.

B. Ta phải biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho chúng ta.

C. Khi ăn quả thì phải nhớ dùng thước kẻ cây trồng.

D. Cả A và B.

Câu 3: Những câu tục ngữ nào có nội dung về thiên nhiên, lao động?

A. Câu 1, 2, 3, 4

B. Câu 2, 4, 6, 8

C. Câu 1, 3, 5, 7

D. Câu 2, 3, 5, 6

Câu 4: Những câu tục ngữ nào có nội dung về con người, xã hội?

A. Câu 1, 2, 3, 4

B. Câu 1, 3, 7, 8

C. Câu 2, 4, 6, 8

D. Câu 5, 6, 7, 8

Câu 5: Tác giả của những câu tục ngữ trong văn bản là ai?

A. Tố Hữu

B. Hoàng Phủ Ngọc Tường

C. Nguyễn Công Hoan

D. Tác giả dân gian

Câu 6: Phép tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ “Nhất thì, nhì thục” là gì?

A. Liệt kê

B. So sánh

C. Ẩn dụ

D. Không có.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Biện pháp tu từ nào dưới đây được sử dụng trong câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”?

A. So sánh.

B. Ẩn dụ.

C. Chơi chữ.

D. Nhân hóa.

Câu 2: Đâu là cách gieo vần trong câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”?

A. Ăn – nhớ, vần động từ

B. Nhớ - kẻ, vần sát

C. Quả - trồng, vần cách

D. Không có

Câu 3: Đâu là cách gieo vần trong câu tục ngữ “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”?

A. Gà – nhà, vần cách

B. Gà – có, vần sát

C. Cả A và B.

D. Không có.

Câu 4: Câu nào sau đây có sự đối xứng giữa hai vế?

A. Câu 1

B. Câu 3

C. Câu 4

D. Câu 8

Câu 5: Phép tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ” là gì?

A. Liệt kê

B. So sánh

C. Ẩn dụ

D. Không có.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Những câu tục ngữ trong văn bản có ý nghĩa gì đối với đời sống thực tiễn của con người?

A. Có ý nghĩa thực tiễn ngay trong cuộc sống đời thường của con người, đặc biệt đối với những người nông dân.

B. Những người nông dân vẫn luôn ghi nhớ những lời dạy của người xưa để áp dụng vào việc quan sát các hiện tượng thời tiết nhằm phục vụ cho lao động và đối nhân xử thế.

C. Những lí lẽ, những tri thức mà ông cha ta dạy bảo sẽ sống mãi với thời gian hôm nay và mai sau.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Vì sao nói: “Tục ngữ là kho tàng trí tuệ của nhân dân”?

A. Những câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của người xưa đối với việc quan sát các hiện tượng thời tiết để áp dụng vào sản xuất nông nghiệp.

B. Nhưng câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động là bài học thiết thực, là trí tuệ của nhân dân lao động, giúp cha ông ta ngày xưa cũng như chúng ta ngày nay dự đoán được thời tiết để tránh thiệt hại và nâng cao năng suất lao động.

C. Tục ngữ về con người, xã hội luôn chú ý tôn vinh, đề cao giá trị con người và đưa ra nhân xét, lời khuyên về những phẩm chất, lối sống mà con người cần phải có.

D. Tất cả các đáp án trên.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 7 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay