Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 20: Nghị luận về một tư tưởng đạo lí

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 20: Nghị luận về một tư tưởng đạo lí. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 20

TẬP LÀM VĂN: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Kiểu bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý thường đặt ra trực tiếp qua:

  1. Một câu tục ngữ, ca dao.
  2. Một câu danh ngôn.
  3. Câu nói của các nhà hiền triết, các vị lãnh tụ.
  4. Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu 2: Trong những đề bài sau, đề bài nào không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?

  1. Suy nghĩ về đạo lý Uống nước nhớ nguồn của dân tộc
  2. Suy nghĩ từ truyện Ếch ngồi đáy giếng
  3. Suy nghĩ về câu Có chí thì nên
  4. Suy nghĩ về một tấm gương vượt khó

Câu 3: Ý nào dưới đây nói không phù hợp với bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?

  1. Nội dung đem ra bàn luận là vấn đề tư tưởng, văn hóa, đạo đức, lối sống của con người
  2. Bài viết có bố cục 3 phần, phần có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ, chính xác, sinh động
  3. Văn viết cần trau chuốt, bóng bảy, giàu hình ảnh, giàu biện pháp tu từ
  4. Vận dụng linh hoạt thao tác chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích, đối chiếu… để trình bày vấn đề

Câu 4: Trong những đề bài sau đề nào không thuộc bài văn nghị luận về một vấn đề, tư tưởng đạo lí?

  1. Bàn về nhân vật chó sói và cừu non trong bài thơ của La Phông ten
  2. Bàn về đạo lý Uống nước nhớ nguồn
  3. Lòng biết ơn thầy cô giáo
  4. Bàn về tranh giành và nhường nhịn

Câu 5: Ý nào sau đây không phù hợp với đề bài “Bàn về câu nói Có chí thì nên”?

  1. Chí là chí hướng, quyết tâm, sức mạnh tinh thần của con người
  2. Người có chí là người biết vươn lên trong mọi hoàn cảnh
  3. Người có chí là người luôn gặp may mắn trong cuộc sống
  4. Người học sinh cần rèn chí trong học tập và trong cuộc sống

Câu 6: Các thao tác của một bài văn Nghị luận về một tư tưởng đạo lí gồm:

  1. Giải thích – bàn luận - mở rộng - rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức và hành động.
  2. Bàn luận - giải thích - rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức và hành động - mở rộng.
  3. Bàn luận - giải thích - mở rộng - rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức và hành động.
  4. Giải thích – bàn luận - rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức và hành động - mở rộng.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cho đề văn sau: “Có ba điều trong đời không được đánh mất: sự thanh thản, niềm hi vọng và lòng trung thực”. Anh chị suy nghĩ như thế nào về những điều đó?

  1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của sự thanh thản.
  2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của niềm hi vọng.
  3. Ý nghĩa và tầm quan trọng của đời sống tinh thần.
  4. Ý nghĩa và tầm quan trọng của lòng trung thực.

Câu 2: Có thể diễn đạt lại câu nói: “Chẳng có phát minh nào có dấu cộng mà không có dấu trừ” bằng cách nào là đúng nhất?

  1. Không có cái mới nào ra đời lại chỉ có ưu điểm.
  2. Không có cái mới nào ra đời mà không có ưu điểm.
  3. Cái mới nào ra đời cũng có nhược điểm.
  4. Mọi sự vật, hiện tượng đều có ưu điểm và nhược điểm.

Câu 3: Dòng nào nêu không đúng đặc điểm của đề văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí?

  1. Nội dung bàn về một tư tưởng, quan điểm về cuộc sống, cách sống….
  2. Thường xuất phát từ một danh ngôn, một câu ca dao, tục ngữ.
  3. Câu lệnh của đề thường yêu cầu thao tác giải thích.
  4. Phạm vi dẫn chứng chủ yếu lấy từ hiện thực cuộc sống.

Câu 4: Cho đề văn: “Anh chị suy nghĩ như thế nào khi nhà thơ R. Gam-da-tốp nói: Nếu anh bắn vào quá khứ bằng súng lục, thì tương lai sẽ bắn vào anh bằng đại bác.”? Câu tục ngữ nêu không chính xác tinh thần và quan điểm sống đúng đắn được rút ra từ đề văn trên?

  1. Hậu sinh khả úy
  2. Uống nước nhớ nguồn
  3. Gieo gió gặt bão
  4. Ác giả, ác báo

Câu 5: Mở bài của một bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí cần đạt những yêu cầu nào?

  1. Dẫn dắt vào vấn đề cần nghị luận.
  2. Phải làm gì về vấn đề đưa ra nghị luận.
  3. Nêu vấn đề cần nghị luận.
  4. Cả ba đều đúng

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Ý nào sau đây không phù hợp với bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lý?

  1. Nội dung đem ra bàn luận là vấn đề tư tưởng, đạo lý, đạo đức, lối sống của con người Việt Nam.
  2. Bố cục bài viết 3 phần, có luận điểm chính xác, sáng tỏ, sinh động.
  3. Lời văn cần trau chuốt, bóng bẩy
  4. Vận dụng một cách linh hoạt các thao tác lập luận: chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích để trình bày vấn đề.

Câu 2: Một bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí có yêu cầu gì về mặt nội dung

  1. Nghị luận làm sáng tỏ các vấn đề về tư tưởng, đạo lý bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích… để chỉ ra chỗ đúng sai của tư tưởng nào đó.
  2. Nghị luận làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạo lý bằng cách trình bày mặt lợi hại
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

Câu 3: Sự khác nhau chủ yếu giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống và nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí?

  1. Khác nhau về nội dung nghị luận
  2. Khác nhau về sự vận dụng thao tác
  3. Khác nhau về cấu trúc bài viết
  4. Khác nhau về ngôn ngữ diễn đạt

Câu 4: Nội dung giải thích nào sau đây không phù hợp với đề bài "Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường. Không có lí tưởng thì không có phương hướng kiên định, mà không có phương hướng thì không có cuộc sống"?

  1. Lí tưởng là cái đích tốt đẹp để con người hướng tới.
  2. Lí tưởng giúp cho con người không đi lạc đường.
  3. Trong cuộc sống, có nhiều người không có lí tưởng vẫn có một cuộc sống hạnh phúc và ý nghĩa.
  4. Có lí tưởng, con người có động lực thúc đẩy, có nghị lực để vượt qua thử thách, hướng tới mục đích sống rõ ràng, cuộc sống sẽ ý nghĩa.

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Cho đề bài sau: “Vì sao có thể nói: Cuộc sống của bạn hôm nay là kết quả từ thái độ sống và những lựa chọn của bạn trong quá khứ. Cuộc sống của bạn ngày mai sẽ là kết quả từ thái độ sống và những lựa chọn của bạn ngày hôm nay?”. Thao tác nghị luận bắt buộc phải sử dụng trong bài văn triển khai cho đề bài trên là gì?

  1. Bình luận và so sánh
  2. So sánh và phân tích
  3. Giải thích và chứng minh
  4. Bác bỏ và bình luận

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay