Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 4: chuyện người con gái Nam Xương

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: chuyện người con gái Nam Xương. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 4

VĂN BẢN: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (23 câu)

Câu 1: Nhân vật chính trong văn bản là:

  1. Trương Sinh và Phan Lang
  2. Vũ Nương và mẹ chồng
  3. Trương Sinh và Vũ Nương
  4. Vũ Nương và Phan Lang

Câu 2: Nhận xét nào không phù hợp với “Truyền kỳ mạn lục” của Nguyễn Dữ?

  1. Ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ vẫn được lưu truyền.
  2. Viết bằng chữ Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử của Việt Nam.
  3. Nhân vật chính thường là người phụ nữ đức hạnh bị xô vào cảnh ngộ éo le, oan khuất hoặc những người trí thức bất mãn với thời cuộc.
  4. Tác phẩm là những ghi chép tản mạn về thiên nhiên

Câu 3: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nương?

  1. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
  2. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.
  3. Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.
  4. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn.

Câu 4: Câu văn nào nói lên cách xử sự của Vũ Nương trước tính hay ghen của chồng?

  1. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết.
  2. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót.
  3. Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói.
  4. Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hòa.

Câu 5: “Chuyện người con gái Nam Xương” được viết vào thế kỉ nào?

  1. Thế kỉ XVI
  2. Thế kỉ XV
  3. Thế kỉ XVII
  4. Thế kỉ XIV

Câu 6: Nhận xét nào nói đúng nhất tính cách của nhân vật Trương Sinh?

  1. Một người con hiếu thảo, một người cha thương con.
  2. Một người chồng thuỷ chung nhưng thô bạo.
  3. Một người chồng hay ghen mù quáng, thô bạo.
  4. Một người chồng đáng thương vì phải nuôi con một mình.

Câu 7: Chuyện người con gái Nam Xương của tác giả nào?

  1. Nguyễn Du
  2. Nguyễn Dữ
  3. Nguyễn Trãi
  4. Nguyễn Khuyến

Câu 8: “Chuyện người con gái Nam Xương” được trích từ tác phẩm nào?

  1. Truyền kì mạn lục
  2. Truyện Kiều
  3. Chinh phụ ngâm khúc
  4. Vũ trung tùy bút

Câu 9: Truyện truyền kì là gì?

  1. Những câu chuyện được kể giống như truyện truyền thuyết
  2. Những câu chuyện có yếu tố hoang đường, kì ảo
  3. Những câu chuyện kì lạ được ghi chép tản mạn, thường có yếu tố hoang đường kì ảo, nhân vật thường là người phụ nữ đức hạnh, khao khát cuộc sống yên bình, hạnh phúc
  4. Câu chuyện liên quan tới các nhân vật do trí tưởng tượng tạo nên

Câu 10: Nhân vật Vũ Nương được miêu tả là người như thế nào?

  1. Tính tình thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp
  2. Giữ gìn khuôn phép, không để lúc nào với chồng thất hòa
  3. Không ham của cải vật chất
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 11: Vũ Nương dỗ dành con trong lúc chồng vắng nhà bằng cách nào?

  1. Mỗi tối chỉ vào bóng mình và nói đó là cha của đứa con
  2. Hát ru cho con ngủ
  3. Đưa con đi chơi ở khắp nơi
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Vũ Nương?

  1. Do lời nói ngây thơ của bé Đản
  2. Do Trương Sinh tính tình nóng nảy, đa nghi
  3. Do Vũ Nương không thể tự minh oan cho mình
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 13: Trương Sinh là nhân vật như thế nào?

  1. Sinh ra trong gia đình hào phú, nhưng lại không có học, cư xử hồ đồ, thô bạo
  2. Tính tình đa nghi, ích kỉ, đối với vợ thường phòng ngừa quá sức
  3. Nóng nảy, gia trưởng
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 14: Kết thúc tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” là kết thúc có hậu, đúng hay sai?

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 15: Tác phẩm có giá trị tố cáo xã hội phong kiến bất công trọng nam khinh nữ, chiến tranh phi nghĩa ngăn cản hạnh phúc của con người. Đúng hay sai?

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 16: Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Dữ?

  1. Nam Định
  2. Ninh Bình
  3. Hà Nội
  4. Hải Dương

Câu 17: Thời kỳ Nguyễn Dữ sống có điều gì đặc biệt?

  1. Xã hội phát triển thịnh trị
  2. Nước ta bị nhà Tống xâm lược
  3. Nội chiến diễn ra liên miên
  4. Bị nhà Hán đô hộ

Câu 18: Nguyễn Dữ làm quan dưới triều đại nào?

  1. Nhà Trịnh và nhà Mạc
  2. Nhà Mạc và nhà Lê
  3. Nhà Lê và nhà Trịnh
  4. Nhà Mạc, Trịnh, Lê

Câu 19: Nguyễn Dữ là học trò của nhân vật nổi tiếng nào?

  1. Phùng Khắc Khoan
  2. Chu Văn An
  3. Nguyễn Bỉnh Khiêm
  4. Nguyễn Đình Chiểu

Câu 20: Nguyễn Dữ viết “Truyền kì mạn lục” bằng ngôn ngữ nào?

  1. Chữ Nôm
  2. Chữ Hán
  3. Chữ quốc ngữ
  4. Ngôn ngữ khác

Câu 21: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

          “Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang, ngửa mặt lên trời mà than rằng:

- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.

Xét về mục đích nói, câu văn “Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám.” thuộc kiểu câu gì?

  1. Trần thuật
  2. Cầu khiến
  3. Cảm thán
  4. Nghi vấn

Câu 22: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

          Chàng bèn theo lời, lập một đàn tràng ba ngày đêm ở bến Hoàng Giang. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cờ tán, võng lọng rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện. Chàng vội gọi, nàng vẫn ở giữa dòng mà nói vọng vào:

- Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thề sống chết không bỏ. Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian được nữa.

Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt mà biến đi mất.

Đoạn trích trên trích trong cảnh nào của truyện?

  1. Trương Sinh giã từ người thân để đi lính
  2. Trương Sinh trở về và mẹ đã mất
  3. Vũ Nương bị nghi oan
  4. Vũ Nương trở về trần thế trong đàn giải oan của Trương Sinh

Câu 23: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

          Nàng bất đắc dĩ nói:

- Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng, vì có cái thú vui nghi gia nghi thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu còn có thể lên núi Vọng Phu kia nữa.

Vũ Nương nói câu nói trên trong hoàn cảnh nào?

  1. Trong lúc từ biệt Trương Sinh đi lính
  2. Khi mẹ chồng mất
  3. Lúc Trương Sinh nghi oan cho nàng
  4. Khi Vũ Nương trở về bên đàn giải oan

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Nhận định nào nói đúng và đầy đủ ý nghĩa của chi tiết Vũ Nương gieo mình xuống sông tự vẫn?

  1. Bày tỏ niềm thương cảm của tác giả trước số phận mỏng manh và bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Phản ánh chân thực cuộc sống đầy oan khuất và khổ đau của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

  1. Tố cáo xã hội phụ quyền phong kiến đã chà đạp lên quyền sống của con người, nhất là người phụ nữ.
  2. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Lời than sau đây của Vũ Nương nói lên điều gì ở con người nàng?

Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộn, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.

  1. Nàng là người phụ nữ ủy mị, yếu đuối.
  2. Nàng là người mẹ hiền thục, người vợ đảm đang.
  3. Nàng là người con gái đẹp nhưng phải chịu cuộc sống khổ cực.
  4. Nàng là người tiết sạch giá trong nhưng phải chịu nỗi oan khuất.

Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu văn:

“Ngày qua tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được.”

  1. Miêu tả cảnh thiên nhiên trong nhiều thời điểm khác nhau.
  2. Nỗi buồn nhớ của Vũ Nương.
  3. Nói lên sự trôi chảy của thời gian và nỗi nhớ của người vợ xa chồng.
  4. Cho thấy Trương Sinh đã phải đi chinh chiến ở một nơi rất xa xôi.

Câu 4: Câu nào trong lời trăng trối của bà mẹ nói lên sự ghi nhận nhân cách và công lao của Vũ Nương đối với gia đình nhà chồng?

  1. Một thấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con.
  2. Chồng con nơi xa xôi chưa biết sống chết thế nào, không thể về đền ơn được.
  3. Mẹ không phải không muốn đợi chồng con về, mà không gắng ăn miếng cơm miếng cháo đặng cùng sum họp.
  4. Sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ.

Câu 5: Từ “xanh” trong câu “Xanh kia quyết chẳng phụ con cũng như con đã chẳng phụ mẹ” dùng để chỉ cái gì?

  1. Mặt đất
  2. Mặt trăng
  3. Ông trời
  4. Thiên nhiên

Câu 6: “Truyền kì mạn lục” phản ánh thời đại Nguyễn Dữ sinh sống, đúng hay sai?

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 7: Giá trị nội dung của tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” là gì?

  1. Tố cáo xã hội phong kiến
  2. Lên án chiến tranh phi nghĩa
  3. Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 8: Chi tiết Trương Sinh đem trăm lạng vàng cưới Vũ Nương phản ánh điều gì?

  1. Vũ Nương là cô gái có giá trị
  2. Tình yêu bao la của Trương Sinh
  3. Người phụ nữ ngang hàng với hàng hóa, có thể mua bán bằng tiền bạc
  4. Phải có điều kiện mới cưới được Vũ Nương

Câu 9: Các chi tiết hoang đường, kì ảo có ý nghĩa gì?

  1. Tạo nên cái kết bớt phần đau thương
  2. Niềm cảm thương của tác giả dành cho nhân vật
  3. Cho thấy khao khát phục hồi danh dự của nhân vật
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết của Vũ Nương?

  1. Do lời nói ngây thơ của bé Đản
  2. Do Trương Sinh tính tình nóng nảy, đa nghi
  3. Do Vũ Nương không thể tự minh oan cho mình
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

“Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang, ngửa mặt lên trời mà than rằng:

- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.

Xác định biện pháp tu từ trong câu: “Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.”

  1. Ẩn dụ
  2. Liệt kê
  3. Chơi chữ
  4. Điệp từ

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

“Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang, ngửa mặt lên trời mà than rằng:

- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.

Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của Vũ Nương?

  1. Nhân hậu
  2. Nghiêm khắc
  3. Trung thực
  4. Tự trọng

Câu 13: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

Chàng bèn theo lời, lập một đàn tràng ba ngày đêm ở bến Hoàng Giang. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cờ tán, võng lọng rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện. Chàng vội gọi, nàng vẫn ở giữa dòng mà nói vọng vào:

- Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thề sống chết không bỏ. Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian được nữa.

Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt mà biến đi mất.

Các từ láy có trong văn bản trên là?

  1. Rực rỡ, loang loáng, đàn tràng
  2. Rực rỡ, võng lọng, loang loáng
  3. Rực rỡ, loang loáng
  4. Vọng vào, loang loáng

Câu 14: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

Nàng bất đắc dĩ nói:

- Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng, vì có cái thú vui nghi gia nghi thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu còn có thể lên núi Vọng Phu kia nữa.

Chỉ ra phép tu từ được sử dụng trong câu văn ''Nay đã bình rơi trâm gãy.......Vọng Phu kia nữa''?

  1. Điệp từ
  2. So sánh
  3. Liệt kê
  4. Nhân hóa

Câu 15: Tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” có những chi tiết nào hoang đường kì ảo?

  1. Vũ Nương sống dưới thủy cung, trong động thần rùa Linh Phi
  2. Phan Lang gặp được Vũ Nương dưới động Rùa
  3. Vũ Nương trở về dương thế (hiện lên giữa dòng rồi biến mất)
  4. Cả 3 đáp án trên

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Tại sao Nguyễn Dữ xin cáo quan về ở ẩn?

  1. Vì ông bất mãn với thời cuộc
  2. Vì ông đã giàu có và không cần làm quan
  3. Vì ông muốn cuộc sống nhàn nhã
  4. Vì ông muốn cuộc sống nhàn nhã

Câu 2: Nhân vật Vũ Nương có số phận và phẩm chất giống với một nhân vật mà em đã học trong chương trình THCS, đó là:

  1. Âu Cơ
  2. Thị Mầu
  3. Thị Kính
  4. Chị Dậu

Câu 3: Câu văn “Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong được đeo ấn hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi.” nói lên phẩm chất gì của Vũ Nương?

  1. Cảm thông trước những nỗi vất vả của chồng
  2. Đảm đang, biết lo liệu việc nhà
  3. Nhớ mong và yêu thương chồng tha thiết
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 4: Hình tượng “Ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành Nam” trong văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” hàm ý chỉ điều gì?

  1. Phía Bắc có nhiều ngựa
  2. Phía Nam có nhiều chim
  3. Mỗi người luôn có quê hương và nhớ mong quê hương của mình
  4. Nước Hồ và nước Việt là những quốc gia giàu có về các loài động vật quý

Câu 5: Chi tiết Vũ Nương nhờ Trương Sinh lập đàn giải oan thể hiện điều gì?

  1. Nàng muốn về gặp Trương Sinh
  2. Nàng là người có lòng tự trọng, khát khao được minh oan
  3. Nàng muốn trở lại trần gian làm người
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Nguyên nhân gián tiếp dẫn đến cái chết của Vũ Nương?

  1. Do xã hội loạn lạc, nội chiến liên miên
  2. Do Trương Sinh tính tình nóng nảy, đa nghi
  3. Do chế độ phong kiến trọng nam, khinh nữ
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

          “Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang, ngửa mặt lên trời mà than rằng:

- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.

Những từ xưng hô in đậm trong đoạn văn trên chỉ ai?

  1. Vũ Nương
  2. Trương Sinh
  3. Mẹ Trương Sinh
  4. Linh Phi

Câu 8: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

Chàng bèn theo lời, lập một đàn tràng ba ngày đêm ở bến Hoàng Giang. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cờ tán, võng lọng rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện. Chàng vội gọi, nàng vẫn ở giữa dòng mà nói vọng vào:

- Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thề sống chết không bỏ. Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian được nữa.

Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt mà biến đi mất.

Việc Vũ Nương trở về trần gian để giải oan và quyết ra đi không ở lại thể hiện điều gì?

  1. Vũ Nương là một người sống tình nghĩa
  2. Vũ Nương là người tự trọng
  3. Vũ Nương là người ý thức được giá trị bản thân
  4. Cả ba phương án trên

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

Phan nói:

- Nhà cửa tiên nhân của nương tử, cây cối thành rừng, phần mộ tiên nhân của nương tử, cỏ gai rợp mắt. Nương tử dù không nghĩ đến, nhưng tiên nhân còn mong đợi nương tử thì sao?

          Nghe đến đây, Vũ Nương ứa nước mắt khóc, rồi quả quyết đổi giọng mà rằng:

- Có lẽ không thể gửi hình ẩn bóng ở đây được mãi, để mang tiếng xấu xa. Vả chăng, ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành nam. Cản vì nỗi ấy, tôi tất phải tìm về có ngày.

Đoạn trích trên cho thấy Vũ Nương là người như thế nào?

  1. Nhân hậu
  2. Tự trọng
  3. Giàu tình nghĩa
  4. Cứng rắn

Câu 10: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

Nàng bất đắc dĩ nói:

- Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng, vì có cái thú vui nghi gia nghi thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu còn có thể lên núi Vọng Phu kia nữa.

Cụm từ “thú vui nghi gia nghi thất” có nghĩa là gì?

  1. Cùng nhau xây dựng hạnh phúc gia đình.
  2. Sự giàu có
  3. Nghi ngờ, không tin tưởng
  4. Thất vọng, mất niềm tin

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Việc đan cài các yếu tố thực với các yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

  1. Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh gần với cuộc đời thực, làm tăng độ tin cậy cho câu chuyện.
  2. Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh gần với cuộc đời thực.
  3. Làm tăng độ tin cậy, hấp dẫn cho câu chuyện.
  4. Làm tăng thêm nỗi thương xót Vũ Nương trong lòng người đọc.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau nói về lời dặn dò đầy tình nghĩa của Vũ Nương với chồng và trả lời câu hỏi.

Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng.

Nhận định nào không phù hợp?

  1. Nói lên nỗi nhớ mong khắc khoải của mình khi chồng đi chinh chiến.
  2. Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao mà chồng sẽ phải chịu đựng.
  3. Không mong vinh hiển mà chỉ cầu mong chồng được bình an trở về.
  4. Tỏ ra mình là một người phụ nữ rất đảm đang, biết lo liệu việc nhà.

Câu 3: Yếu tố kỳ ảo cuối tác phẩm không nhằm thể hiện điều gì?

  1. Hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp cho nhân vật Vũ Nương: nàng luôn quan tâm đến gia đình và khao khát phục hồi danh dự.
  2. Tạo nên một kết thúc có hậu, thể hiện ước mơ của nhân dân ta về sự công bằng trong cuộc đời.
  3. Để cho bé Đản vẫn nhìn thấy mẹ.
  4. Để Trương Sinh tiếc nuối và ân hận về sự mù quáng của mình.

Câu 4: Dòng nào nói đúng đặc điểm của nhân vật Vũ Nương?

  1. Người phụ nữ xinh đẹp, nết na, luôn khao khát sự bình yên; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.
  2. Người phụ nữ xinh đẹp, nết na; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.
  3. Người phụ nữ có tài ăn nói, nết na; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.
  4. Người phụ nữ có tài đánh đàn, nết na; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

Phan nói:

- Nhà cửa tiên nhân của nương tử, cây cối thành rừng, phần mộ tiên nhân của nương tử, cỏ gai rợp mắt. Nương tử dù không nghĩ đến, nhưng tiên nhân còn mong đợi nương tử thì sao?

          Nghe đến đây, Vũ Nương ứa nước mắt khóc, rồi quả quyết đổi giọng mà rằng:

- Có lẽ không thể gửi hình ẩn bóng ở đây được mãi, để mang tiếng xấu xa. Vả chăng, ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành nam. Cản vì nỗi ấy, tôi tất phải tìm về có ngày.

Từ “tiên nhân” trong đoạn văn trên chỉ ai?

  1. Vũ Nương
  2. Ông cha tổ tiên
  3. Trương Sinh
  4. Đáp án B và C

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay