Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 14: PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng để biến thức ăn thành năng lượng có thể sử dụng được. Công thức đúng của hô hấp tế bào là gì?

  1. glucose + nước với sự có mặt của các enzym = oxy + carbon dioxide + ATP
  2. oxy + nước với sự có mặt của các enzym = glucose + carbon dioxide + ATP
  3. glucose + oxy với sự có mặt của các enzym = nước + carbon dioxide + ATP
  4. ATP + nước với sự có mặt của các enzym = glucose + carbon dioxide + oxy

Câu 2: Cả chu trình Krebs và hệ thống vận chuyển electron đều xảy ra ở bào quan nào?

  1. Bộ máy Golgi
  2. Nhân tế bào
  3. Lysosome
  4. Ti thể

Câu 3: Tế bào cần năng lượng để hoạt động, và một quá trình phổ biến để chuyển đổi đường thành nguồn nhiên liệu có thể sử dụng được gọi là hô hấp tế bào. Có hai cách chính để thực hiện điều này: hô hấp kỵ khí và hô hấp hiếu khí. Sự khác biệt giữa chúng là gì?

  1. Tế bào di chuyển bao nhiêu
  2. Cho dù kết quả là một loại đường khác
  3. Quá trình sử dụng nước
  4. Quá trình sử dụng oxy

Câu 4: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?

  1. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.
  2. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.
  3. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
  4. Các ion hydro khuếch tán qua màng.

Câu 5: Sản phẩm nào không phải là sản phẩm cuối của quá trình đường phân?

  1. 2 phân tử carbon dioxide
  2. 2 ATP
  3. 2 NADH
  4. 2 pyruvate

Câu 6: Hô hấp tế bào là quá trình hóa học đối lập với quang hợp. Công thức hóa học cơ bản của nó là gì?

  1. C6H12O6 (glucozơ) + 6 CO2 (khí cacbonic) ® 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxi)
  2. C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy) ® 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide)
  3. 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxy) ® C6H12O6 (glucose) + 6 CO2 (carbon dioxide)
  4. 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide) ® C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy)

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền electron trong hô hấp có ở:

  1. Màng nhân
  2. Màng tế bào
  3. Màng trong ti thế
  4. Lưới nội chất

Câu 8: Khi kết thúc quá trình đường phân và chu trình Kreb thì 1 phân tử glucose sẽ tạo thành?

  1. 3 ATP, 8 NADH
  2. 4 ATP, 8 NADH, 2 FADH2
  3. 4 ATP, 10 NADH, 2 FADH2
  4. 3 ATP, 6 NADH

Câu 9: Quá trình phân giải, không có oxy được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?

  1. Hô hấp hiếu khí
  2. Lên men etylic
  3. Hô hấp kị khí
  4. Lên men lactic

Câu 10: Sau khi đường phân, chất nào sau đây được vận chuyển qua màng trong của ti thể vào chất nền?

  1. Coenzyme A
  2. Các phân tử ATP
  3. Acetyl CoA
  4. Pyruvate

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

D

D

A

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

C

C

B

D

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Quang hợp là phản ứng ngược của quá trình nào của tế bào?

  1. Trung hòa
  2. Đốt cháy
  3. Hô hấp
  4. Tổng hợp hóa học

 

Câu 2: Giá trị nào gần đúng nhất với phần trăm năng lượng mặt trời đi vào trái đất dành cho hoạt động quang hợp của thực vật?

  1. 5%
  2. 50%
  3. 25%
  4. 1%

 

Câu 3: Trong hô hấp tế bào, thì

  1. carbon dioxide được tổng hợp từ nước và carbon dioxide
  2. oxy được sử dụng để sản xuất năng lượng
  3. sinh vật hít thở ôxy và khí cacbonic ra ngoài
  4. glucose bị oxy hóa để tạo ra năng lượng và carbon dioxide

Câu 4: Những thay đổi ngắn hạn về tốc độ sinh trưởng của thực vật do hormone thực vật auxin làm trung gian được đưa ra giả thuyết kết quả từ?

  1. tăng khả năng mở rộng của các bức tường của các tế bào bị ảnh hưởng
  2. sắp xếp lại bộ xương tế bào trong các tế bào bị ảnh hưởng
  3. ức chế hoạt động trao đổi chất trong các tế bào bị ảnh hưởng
  4. mở rộng không bào của các tế bào bị ảnh hưởng

 

Câu 5: Nếu hoạt động của một enzyme không đổi trong một phạm vi rộng của các giá trị pH, thì có khả năng là?

  1. không có nhóm ion hóa nào trên enzyme hoặc cơ chất tham gia phản ứng
  2. các nhóm ion hóa trên cả enzyme và cơ chất tham gia phản ứng
  3. chỉ có các nhóm ion hóa trên chất nền tham gia phản ứng
  4. chỉ có nhóm ion hóa trên enzyme tham gia phản ứng

 

Câu 6: Ánh sáng khởi đầu các loại phản ứng khác nhau của tế bào. Phản ứng nào sau đây đối với ánh sáng biến cơ năng của ánh sáng thành thế năng?

  1. Quang chu kỳ
  2. Quang hợp
  3. Hóa tổng hợp
  4. Quang khử

 

Câu 7: Sự liên kết của chất nào trong số này với apoenzyme là nhất thời?

  1. Enzyme kim loại
  2. Nhóm giả
  3. Coenzyme
  4. Apoenzyme

 

Câu 8: Cho biết loại enzim nào xúc tác quá trình chuyển hóa axit d-lactic thành axit l-lactic?

  1. Các sản phẩm oxy hóa
  2. Chuyển hóa
  3. Các chuỗi vòng
  4. Các dây chằng

 

Câu 9: Chất nào sau đây tham gia vào con đường nội tại của quá trình apoptosis?

  1. cytochrome b
  2. cytochrome c
  3. cytochrome a
  4. cytochrome d

 

Câu 10:  Năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp sẽ được tích lũy dưới dạng nào ở trong tế bào?

  1. Nhiệt năng.
  2. Năng lượng ánh sáng đã bị tiêu hao hết.
  3. Cơ năng
  4. Năng lượng hóa học

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

D

D

A

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

C

C

B

D

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Pha sáng và pha tối cần nguyên liệu gì và tạo ra sản phẩm nào?

Câu 2 (6 điểm). Phân biệt quang hợp, hóa tổng hợp, quang khử.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Pha sáng:

+       Nguyên liệu: H2O, ADP, Pi, NADP+, năng lượng ánh sáng.

+       Sản phẩm: ATP, NADPH, H+, O2.

-       Pha tối:

+       Nguyên liệu: CO2, ATP, NADPH.

+       Sản phẩm: C6H12O6, ADP, Pi, NADP+.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Quang hợp

Hóa tổng hợp

Quang khử

Sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời.

Sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.

Sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời.

Sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron.

Sử dụng H2O hoặc các hợp chất khác làm nguồn cung cấp H+ và electron.

Sử dụng H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác làm nguồn cung cấp H+ và electron.

Có giải phóng O2.

Không giải phóng O2.

Không giải phóng O2.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Cơ chế nào gây ra hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều? Đề xuất các biện pháp phòng tránh.

Câu 2 (6 điểm). Trình bày khái niệm, cơ chế của quá trình hóa tổng hợp.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Khi cơ thể thiếu hoặc không đủ oxy, glucose sẽ phân hủy và tạo ra axit lactic ® tích tụ trong nhiều mô hoặc cả cơ và sau đó đi vào máu ® sự tích tụ của axit lactic với lượng lớn có thể khiến cơ bắp bị căng thẳng, ức chế và gây ra cảm thấy đau nhức hoặc mệt mỏi.

-       Cách phòng tránh: uống đủ nước trước, trong và sau quá trình tập luyện, xây dựng chế độ vận động hợp lý, kéo giãn cơ trước và sau khi tập luyện.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Khái niệm: Hóa tổng hợp là quá trình cố định CO2 thành các chất hữu cơ nhờ sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ → Trong hóa tổng hợp, năng lượng hóa học trong các phân tử vô cơ đã được chuyển thành năng lượng hóa học trong phân tử hữu cơ.

-       Cơ chế:

+       Các vi khuẩn hóa tổng hợp tiết ra enzyme xúc tác cho các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ và giải phóng năng lượng.

+       Một phần năng lượng được vi khuẩn sử dụng để đồng hóa CO2 thành các chất hữu cơ cần thiết.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Quang hợp là quá trình thực vật sử dụng carbon dioxide, nước và năng lượng photon (năng lượng ánh sáng) để tạo thành đường như glucose. Một trong những phản ứng quang hợp đầu tiên diễn ra là sự phân tách nước bởi ánh sáng. Cái này gọi là gì?

  1. Quang năng
  2. Quang hợp
  3. Quang phân li
  4. Quang hô hấp

 

Câu 2: Điều nào không xảy ra trong quá trình phản ứng tối của quang hợp?

  1. sử dụng NADPH
  2. sử dụng ATP
  3. tổng hợp glucose
  4. khử oxy để tạo ra nước

 

Câu 3: Trong phương trình cơ bản của quá trình quang hợp để tổng hợp một phân tử đường như glucose, cần bao nhiêu phân tử carbon dioxide và bao nhiêu phân tử oxy được tạo ra?

  1. 6, 6
  2. 3, 6
  3. 6, 2
  4. 3, 4

 

Câu 4: Trong quá trình vận chuyển điện tử quang hợp, khoang bên trong của màng thylakoid trở thành:

  1. có tính acid mạnh hơn stroma
  2. được làm giàu trong ATP
  3. base so với các tâm phản ứng
  4. nơi tổng hợp glucose

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Viết phương trình tổng quát khi phân giải một phân tử C6H12Oqua hô hấp tế bào.

Câu 2 (4 điểm). Vì sao tổng hợp và phân giải là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại thống nhất và có liên quan mật thiết với nhau?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

D

A

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

C6H12O6 (Glucose) + 2 ATP + 6O2 ® 6 CO2 + 6H2O + 30 - 32 ATP + Nhiệt năng

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Tổng hợp và phân giải là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại thống nhất và có liên quan mật thiết với nhau:

-       Mặt trái ngược: Quá trình tổng hợp là quá trình tạo ra các hợp chất phức tạp từ các hợp chất đơn giản còn quá trình phân giải là quá trình phân giải các hợp chất phức tạp thành các chất đơn giản. Quá trình tổng hợp là quá trình tích trữ năng lượng còn quá trình phân giải là quá trình giải phóng năng lượng.

-       Mặt thống nhất: Sản phẩm của quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình phân giải. Còn năng lượng và các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá trình phân giải lại có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp.

2 điểm

2 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?

  1. Cung cấp O2để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại CO2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
  2. Cung cấp CO2để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
  3. Cung cấp Ođể tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
  4. Cung cấp CO2để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại O2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

 

Câu 2: Nội dung nào là giả thiết của bảng cân bằng hô hấp?

  1. Hô hấp không tồn tại
  2. Hô hấp là con đường tuần tự
  3. Năng lượng không tính được trong con đường hô hấp
  4. Năng lượng luôn mất đi dưới dạng nhiệt trong hô hấp

Câu 3: Hô hấp theo truyền thống được coi là con đường nào?

  1. Con đường đồng hóa
  2. Con đường lưỡng tính
  3. Con đường dị hóa
  4. Con đường Bolic

 

Câu 4: Khi các ion di chuyển trở lại qua màng, chúng chảy qua enzim là trung tâm của tất cả quá trình hô hấp tế bào. Enzyme quan trọng này là gì?

  1. Acetyl CoB
  2. ATP synthase
  3. Acetyl CoA
  4. Phosphoglucoisomerase
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nguồn năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp bắt nguồn từ đâu?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày khái niệm, vai trò của quá trình tổng hợp các chất trong tế bào.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Nguồn năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp đều bắt nguồn từ các sinh vật tự dưỡng như thực vật, tảo, một số vi khuẩn.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Khái niệm: Tổng hợp các chất trong tế bào là sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng → Quá trình tổng hợp các chất cũng chính là quá trình tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học của sản phẩm mới được tổng hợp.

-       Vai trò: Trong tế bào và cơ thể sống, quá trình tổng hợp giúp tạo ra các hợp chất phức tạp xây dựng nên tế bào và cơ thể sống, đồng thời, cung cấp cho các hoạt động sống khác.

2 điểm

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay