Trắc nghiệm Sinh học 12 kết nối Bài 20: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 kết nối tri thức Bài 20: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài. Bộ trắc nghiệm bao gồm: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
BÀI 20: QUAN NIỆM CỦA DARWIN VỀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN VÀ HÌNH THÀNH LOÀI
(16 câu)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Tiến trình nào sau đây là tiến trình nghiên cứu đã được Darwin sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài?
A. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Xây dựng học thuyết.
B. Hình thành giả thuyết → Quan sát → Xây dựng học thuyết.
C. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Kiểm chứng giả thuyết.
D. Hình thành giả thuyết → Quan sát → Kiểm chứng giả thuyết.
Câu 2: Theo quan niệm của Darwin, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. biến dị cá thể. B. thường biến.
C. biến dị tổ hợp. D. đột biến gene.
Câu 3: Theo Darwin, sự đa dạng của các giống vật nuôi và cây trồng là kết quả của quá trình
A. chọn lọc nhân tạo.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. phát sinh biến dị cá thể.
D. chăm sóc, nuôi dưỡng của con người.
Câu 4: Theo Darwin, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể. B. allele. C. loài. D. cá thể.
Câu 5: Theo Darwin, bản chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa
A. khả năng sống sót của các quần thể khác nhau trong loài.
B. khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể khác nhau trong quần thể.
C. khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
D. khả năng thích nghi của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
Câu 6: Theo Darwin, nội dung của chọn lọc tự nhiên là
A. phân hoá khả năng sinh sản của các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
B. đào thải các biến dị kém thích nghi và tích luỹ các biến dị thích nghi.
C. đào thải những quần thể kém thích nghi và bảo tồn những quần thể thích nghi.
D. tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp quy định kiểu hình thích nghi.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Darwin là chưa
A. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
B. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là kết quả các quan sát trong tự nhiên của Darwin?
A. Mỗi sinh vật có xu hướng sinh ra nhiều con hơn so với số lượng cần thay thế cho thế hệ trước.
B. Các cá thể trong quần thể mang đặc điểm chung của loài nhưng luôn khác nhau ở một số đặc điểm.
C. Trong số các biến dị cá thể được hình thành, một số biến dị được di truyền cho thế hệ con.
D. Các cá thể trong cùng quần thể và điều kiện sống như nhau có khả năng sống sót và sinh sản là như nhau.
Câu 3: Các giả thuyết nào sau đây được Darwin đưa ra?
(1) Các sinh vật cạnh tranh nhau nên chỉ một số ít cá thể được sinh ra sống sót qua mỗi thế hệ.
(2) Cá thể có biến dị thích nghi với môi trường sống sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn.
(3) Các cá thể có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn thường có tuổi thọ thấp hơn các cá thể khác.
(4) Số lượng cá thể trong tuổi sinh sản tương đương với số lượng cá thể được sinh ra.
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 4: Theo quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gene quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.
Câu 1: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
● Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
● Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hiện tượng trên?
a. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến tăng dần sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
b. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
c. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
d. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Đáp án:
a. Đ
b. S
c. S
d. Đ
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 20: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài