Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức Bài 30: những ngọn hải đăng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 30: những ngọn hải đăng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức Bài 30: những ngọn hải đăng

TUẦN 16

BÀI 30: NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Ai là tác giả của bài đọc “Những ngọn hải đăng”?

A. Thạch Lam

B. Nhất Linh

C. Sơn Tùng

D. Hoàng Đạo

Câu 2: Hải đăng còn được gọi là gì?

A. Đăng biển

B. Ngọn đèn ngoài biển khơi

C. Lighthouse.

D. Đèn biển

Câu 3: Hải đăng là gì?

A. Là ngọn tháp được thiết kế để chiếu sáng bằng hệ thống đèn, giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương.

B. Là ngọn tháp mà bên trong chứa một hệ thống nam châm điện khổng lồ, tạo ra các cảm biến từ trường, giúp tàu thuyển xác định phương hướng trên biển.

C. Là một cây đèn ma thuật với sức mạnh ngang ngửa trời đất trong một truyện thần thoại của Trung Quốc.

D. Là con trai của nhà báo Lại Văn Sâm. Anh nổi tiếng với vai trò là đạo diễn của nhiều gameshow ăn khách.

Câu 4: Người canh giữ hải đăng phải làm gì để những ngọn đèn chiếu sáng đêm đêm?

A. Thay phiên nhau kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên.

B. Thay phiên nhau thêm dầu để ngọn đèn không tắt.

C. Cầu nguyện bằng một vật phẩm đặc biệt mang tính biểu trưng của biển cả.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Nếu đêm có mưa gió, những người canh giữ phải làm gì để đảm bảo những ngọn đèn luôn chiếu sáng?

A. Họ không có cách nào, chỉ trông vào ý trời.

B. Họ phải chống lại mưa gió bằng các biện pháp nghiệp vụ.

C. Họ phải buộc dây bảo hiểm quanh người, trèo lên đỉnh cột đèn xem xét.

D. Cả B và C.

Câu 6: Ở mọi thời điểm, và trước mọi loại thời tiết, những người canh giữ có tinh thần gì?

A. Luôn sẵn sàng khắc phục mọi sự cố.

B. Luôn đi trước đón đầu, đi những nước cờ táo bạo.

C. Khi thời tiết đẹp thì luôn hết mình, khi thời tiết xấu thì bỏ mặc.

D. Cả A và B.

Câu 7: Cho bức thư sau:

Người viết viết bức thư cho ai?

A. Cô giáo chủ nhiệm

B. Cô Linh

C. Các bạn học trước đây của người viết thư.

D. Bạn Quỳnh

Câu 8: Đọc bài “Bác lái xe bệnh viện” (tr.136). Chiếc xe cấp cứu chở ai đi bệnh viện?

A. Mẹ của Từ.

B. Từ của bà.

C. Các công nhân bị ngộ độc thực phẩm.

D. Mẹ của người lái xe.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Hải đăng có tác dụng gì?

A. Hải đăng chiếu sáng cho một vùng rất lớn trên biển vào ban đêm, nhờ đó tàu thuyền dễ đi lại và quan sát hơn.

B. Hải đăng giúp tàu thuyền định hướng di chuyển trên biển, từ đó giúp người đi biển cảm thấy an tâm, không lo lạc đường.

C. Hải đăng chiếu sáng lấp lánh, tạo cảm giác thích thú cho người đi biển.

D. Hải đăng giống như một khách sạn trên biển, cung cấp chỗ ngủ cho người đi tàu biển.

Câu 2: Ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì?

A. Điện năng lượng mặt trời.

B. Điện từ máy phát điện.

C. Điện dòng từ đất liền ra.

D. Cả A và B.

Câu 3: Câu nào chỉ chứa những từ chỉ sự vật?

A. Đường, xá, phố, đứng

B. Chó, mèo, cây, hoa

C. Xanh, đỏ, đẹp, gầy

D. Thanh, nhãn, thần, thoả

Câu 4: Câu nào chỉ chứa những từ chỉ hoạt động?

A. Vào, ra, lên, thang

B. Đào, cắt, phá, máy

C. Chỉ, nhìn, tâm, phong

D. Đi, nhảy, nghĩ, cõng

Câu 5: Dưới đây là nội dung của các đoạn trong bài đọc:

1. Ca ngợi những người canh giữ hải đăng

2. Vai trò của những ngọn hải đăng

3. Công việc của những người canh giữ hải đăng.

Hãy sắp xếp lại theo trình tự đúng.

A. 1, 2, 3

B. 3, 2, 1

C. 2, 3, 1

D. 1, 3, 2

Câu 6: Đọc bức thư ở câu 7 phần Nhận biết. Đoạn mấy nói về lí do và mục đích viết thư?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7: Đọc bài “Bác lái xe bệnh viện” (tr.136). Câu nào sau đây không đúng?

A. Bác lái xe ngồi trước tay lái, người run cầm cập.

B. Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm.

C. Bác lái xe rất vững tay lái.

D. Từ rất chú ý đến bác lái xe và cách bác lái trong tình huống nguy cấp.

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Đâu là nhận xét đúng về công việc của những người canh giữ hải đăng?

A. Công việc đầy khó khăn, vất vả, và có thể là nguy hiểm.

B. Công việc không khó lắm, chỉ cần người chịu khó là được.

C. Công việc tương đối dễ, chỉ cần là người sống ở biển và luôn chú ý cảnh giác thì đều có thể làm được.

D. Đơn giản, dễ dàng, ai cũng có thể làm được.

Câu 2: Qua bài đọc ta thấy được gì từ những người canh giữ hải đăng?

A. Họ có trình độ kĩ thuật cao mới có thể vận hành ngọn hải đăng.

B. Họ là những người khốn khó, vì miếng cơm manh áo mới phải đi làm công việc như này. Họ là những người đáng thương.

C. Họ có một cái nhìn phóng khoáng, tươi vui qua việc thích làm ở hải đăng để ngắm nhìn tất cả.

D. Họ là những người yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao, chịu đựng được gian khổ và còn yêu nước, yêu biển đảo.

Câu 3: Đọc bức thư ở câu 7 phần Nhận biết. Đoạn mấy thể hiện nội dung chính của bức thư?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Đọc bức thư ở câu 7 phần Nhận biết. Tại sao có thể nói đoạn 2 là về sự thăm hỏi của người viết đối với Quỳnh?

A. Vì cách thể hiện ở đó nói lên điều đó.

B. Vì người viết đưa ra những câu hỏi cho Quỳnh về sức khoẻ, tình hình học tập, cuộc sống,…

C. Vì có những thứ liên quan đến học tập, sức khoẻ, cuộc sống,… được đề cập đến.

D. Vì đoạn thứ hai trong một bức thư luôn là như vậy.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về bài đọc?

A. Hải đăng rất quan trọng với những người đi biển.

B. Ngọn hải đăng là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho những người canh gác và cả những người đi biển.

C. Ngọn đèn biển không bao giờ tắt trong đêm là nhờ công sức của những người canh giữ hải đăng.

D. Với lòng yêu nghề, yêu biển đảo quê hương, những người canh gác đã vượt qua bao khó khăn, gian khổ nơi biển khơi xa vắng, góp sức mình bảo vệ vùng biển, vùng trời của Tổ quốc.

Câu 2: Đọc bài “Bác lái xe bệnh viện” (tr.136). Đâu là đánh giá đúng về bác lái xe?

A. Bác lái xe rất giỏi chạy xe cứu thương, vậy nên bác có tiềm năng lớn để gia nhập đội đua xe Redbull.

B. Bác có kinh nghiệm đầy mình và một tấm lòng hết mình vì người khác.

C. Bác là một người rất có năng lực đồng thời bác cũng là người sống vì cộng đồng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức tập 1 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay