Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức tập 2 Tuần 32 - Bài 26 - Rô-bốt ở quanh ta

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tuần 32 - Bài 26 - Rô-bốt ở quanh ta. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)

TUẦN 32: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH

BÀI 26: ĐỌC: RÔ-BỐT Ở QUANH TA

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Rô-bốt xuất hiện lần đầu năm bao nhiêu?

A. Năm 1920

B. Năm 1921

C. Năm 1922

D. Năm 1923

Câu 2: Rô-bốt xuất hiện lần đầu ở đâu?

A. Một vở kịch viễn tưởng

B. Một vở chèo

C. Một bộ phim

D. Một bài hát

Câu 3:  Nhân vật người máy đó biết làm gì?

A. Biết làm toán

B. Biết chế tạo khoa học

C. Biết tuân theo mệnh lệnh con người

D. Cả 3 ý trên

Câu 4:  Sau khi xem về rô-bốt con người đã nghĩ gì?

A. Nếu giao việc nhẹ cho rô-bốt thì tốt biết bao

B. Nếu giao hết việc nặng nhọc, nguy hiểm cho rô-bốt thì tốt biết bao

C. Nếu giao việc cho rô-bốt thì hỏng hết

D. Rô-bốt thật vô dụng

Câu 5: Người ta đã tạo ra rô-bốt có đặc điểm gì?

A. Làm việc không biết mệt mỏi

B. Có hình dạng gần giống người

C. Làm việc không sợ nguy hiểm

D. Cả 3 ý trên

Câu 6: Rô-bốt được chế tạo ra để làm gì?

A. Làm việc con người không làm được

B. Làm việc dọn dẹp hàng ngày

C. Làm những việc nguy hiểm

D. Cả 3 ý trên

Câu 7: Rô-bốt có được sử dụng rộng rãi trong đời sống không?

A. Có

B. Không

Câu 8: Vì sao rô-bốt được sử dụng rộng rãi trong đời sống?

A. Vì tiện lợi

B. Vì đắt đỏ

C. Vì chúng thông minh hơn người

D. Không có đáp án đúng

Câu 9: Viết tiếp để hoàn thành câu “Rô-bốt được tạo ra để ....”

A. Vui chơi

B. Làm việc

C. Con người thể hiện trí thông minh

D. Cả 3 ý trên

Câu 10: Việc chế tạo ra rô-bốt thể hiện hiện điều gì?

A. Sự phát triển của nhân loại

B. Sự thụt lùi của nhân loại

C. Sự mạo hiểm của nhân loại

D. Sự bảo thủ của nhân loại

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Rô-bốt có tên gọi khác là gì?

A. Người ngoài hành tinh

B. Người máy

C. Máy móc

D. Cả 3 ý trên

Câu 2: Rô-bốt do ai tạo ra?

A. Người ngoài hành tinh

B. Con người

C. Thiên nhiên

D. Không có đáp án đúng

Câu 3: Rô-bốt hoạt động như thế nào?

A. Con người điều khiển

B. Tự động

Câu 4: Đâu không phải việc rô-bốt có thể làm?

A. Nấu cơm

B. Khóc

C. Khám phá đại dương

D. Rửa bát

Câu 5: Câu "Rô-bốt giống như con người" sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Nhân hóa và so sánh

D. Không sử dụng biện pháp tu từ

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Hiện nay, Rô-bốt có thể làm được những gì?

A. Làm những việc nặng nhọc và nguy hiểm

B. Giúp việc thường ngày

C. Hỗ trợ cung cấp thông tin

D. Cả A, B, C

Câu 2: Từ “viễn tưởng” có trong bài đọc được hiểu như thế nào?
A. Tưởng tượng về những điều có trong tương lai xa xôi.

B. cứu người bị nạn thoát khỏi nguy hiểm

C. khoảng không gian mênh mông chứa các thiên hà

D. báo trước những điều có nhiều khả năng sẽ xảy ra

Câu 3: Từ “cứu nạn” có trong bài đọc được hiểu như thế nào?
A. Tưởng tượng về những điều có trong tương lai xa xôi.

B. Cứu người bị nạn thoát khỏi nguy hiểm

C. Khoảng không gian mênh mông chứa các thiên hà

D. Báo trước những điều có nhiều khả năng sẽ xảy ra

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Ô-lym-pích được lấy từ tên của thành phố nào sau đây?

A. Athens

B. Alexandria

C. Paris

D. Ô-lim-pi-a

Câu 2: Đâu là hình ảnh của vòng nguyệt quế được nhắc đến trong bài đọc?

A.

B.

C.

D. Đáp án khác

=> Giáo án tiếng việt 3 kết nối bài 26: Rô- bốt ở quanh ta

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức tập 2 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay