Trắc nghiệm tin học 7 cánh diều CĐE Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm CĐE_Bài 7_Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ E: ỨNG DỤNG TIN HỌC

 

BÀI 7: CÔNG THỨC TÍNH TOÁN DÙNG ĐỊA CHỈ CÁC Ô DỮ LIỆU

 

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Đặc tính của phần mềm bảng tính điện tử nói chung và Excel nói riêng là?

A. Không tự động tính toán lại khi số liệu đầu vào thay đổi.

B. Không tự động tính toán lại trong bất kể trường hợp nào.

C. Tự động tính toán lại khi số liệu đầu vào thay đổi.

D. Tất cả các ý đều sai.

 

Câu 2: Ô chứa một công thức được bắt đầu bằng dấu gì?

A. #

B. @

C. %

D. =

Câu 3: Sau khi đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu cộng (+), gọi là gì?

A. Tay cầm

B. Tay nắm

C. Tay phải

D. Tay trái

Câu 4: Khi nhập công thức mà quên dấu = thì sẽ sảy ra trường hợp gì?

A. Cho ra kết quả tính toán không đúng.

B. Sẽ cho ra kết quả tính toán.

C. Không thực hiện được phép tính toán.

D. Tất cả các ý trên không đúng.

Câu 5: Trong Excel, các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán cộng, trừ, nhân, chia lần lượt là:

A. + – . :

B. + – * /

C. ^ / : x

D. + – ^ \

Câu 6: Sau khi gõ xong công thức trong ô tính ta nhấn phím nào để kết quả được hiện thị trong ô?

A. Tab

B. Ctrl

C. End

D. Enter

Câu 7: Thao tác nhập dữ liệu vào một ô trang trang tính:

A. Chọn ô, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.

B. Chọn ô, gõ dấu =, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.

C. Nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.

D. Tất cả các thao tác trên.

Câu 8: Ưu điểm của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức tính toán là:

A. Khi dữ liệu trong ô tính thay đổi phần mềm sẽ tự động tính toán lại.

B. Khi dữ liệu trong ô tính thay đổi kết quả được giữ nguyên.

C. Phần mềm sẽ tính toán chính xác hơn.

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Với việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức, mỗi khi có sự thay đổi dữ liệu trong các ô tính thì phần mềm bảng tính sẽ tính như thế nào?

A. Tính theo dữ liệu cũ của ô tính đó.

B. Bỏ giá trị của ô tính đó.

C. Tính theo dữ liệu mới của ô tính đó.

D. Bị lỗi dữ liệu.

 

Câu 10:Chức năng tự động điền dữ liệu có tên là gì?

A. AutoCopy.

B. AutoPaste.

C. AutoFill.

D. AutoCorrect.

 

Câu 11:Đâu là kí hiệu địa chỉ của một ô tính?

A. A.

B. A5.

C. 5.

D. 5A.

 

Câu 12: Nếu nhập công thức không đúng cú pháp thì phần mềm xử lí như thế nào?

A. Phần mềm thông báo lỗi

B. Phần mềm bỏ qua và coi đó không là công thức.

C. Phần mềm tự động sửa lỗi công thức.

D. Không có đáp án nào chính xác

 

Câu 13: Cách nhập công thức có sử dụng địa chỉ ô tính như thế nào?

A. Gõ tên ô tính cần nhập công thức; Nháy chuột vào vùng nhập liệu, nhập công thức cần tính rồi gõ phím Enter.

B. Chọn ô tính cần nhập công thức; Nháy chuột vào vùng nhập liệu, nhập công thức cần tính rồi gõ phím Enter.

C. Nhấn chuột phải vào ô tính cần nhập công thức; Nháy chuột vào vùng nhập liệu, nhập công thức cần tính rồi gõ phím Enter.

D. Chọn Home; Nháy chuột vào vùng nhập liệu, nhập công thức cần tính rồi gõ phím Enter.

 

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Đặc tính của phần mềm bảng tính điện tử nói chung và Excel nói riêng là tự động tính toán lại khi số liệu đầu vào thay đổi. Để khai thác đặc tính này, trong công thức tính toán cần dùng đến gì?

A. Vừa số liệu trực tiếp vừa địa chỉ ô.

B. Số liệu nhập trực tiếp.

C. Cần dùng địa chỉ ô chứa số liệu thay cho số liệu trực tiếp.

D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 2: Ví dụ: Trong ô D3 cần viết công thức “=B3 - C3”, tiếp theo trong ô D4 là công thức “=B4 - C4”. Tuy nhiên, ta không phải gõ nhập đi lặp lại từng ô công thức tương tự nhau như vậy. Đó là tính năng gì của Excel?

A. Tự động điền công thức.

B. Tự động cho ra kết quả.

C. Tự động tính toán.

D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 3: Sau khi đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu công (+), gọi là tay nắm. Kéo thả chuột từ điểm này sẽ thực hiện được điều gì?

A. Sẽ không điền dữ liệu tự động cho một dãy ô liền kề.

B. Sẽ copy các nội dung khác vào ô tiếp theo.

C. Sẽ điền dữ liệu tự động cho một dãy ô liền kề.

D. Sẽ di chuyển các nội dung khác vào ô tiếp theo.

Câu 4: Sắp xếp các bước nhập công thức cho đúng?

1. Nhập biểu thức số học.

2. Nhấn Enter để nhận kết quả.

3. Chọn một ô bất kì trong trang tính.

4. Gõ nhập dấu bằng =

A. 4 – 3 – 2 – 1.

B. 3 – 4 – 1 – 2.

C. 1 – 2 – 3 – 4.

D. 2 – 1 – 3 – 4.

Câu 5: Điền vào chỗ chấm:

“Viết công thức trong ô bảng tính là một cách điều khiển tính toán (……..)”.

A. Tùy ý.

B. Thủ công

C. Tự động

D. Tự tính toán

 

Câu 6: Điền vào chỗ chấm (….)

“Địa chỉ ô số liệu trong công thức giống như một (...) và sẽ nhận giá trị là số liệu lấy từ ô đó”.

A. tên hàng

B. tên hằng

C. tên biến

D. tên cột

Câu 7: Kí hiệu các phép toán số học trong Excel nào đúng?

A. Cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (:)

B. Cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/)

C. Cộng (+), trừ (-), nhân (×), chia (/)

D. Cộng (+), trừ (-), nhân (×), chia (:)

Câu 8: Sắp xếp các bước thao tác tự động điền công thức theo mẫu?

Ở ô B2 nhập 10, C2 nhập 1.

1. Gõ nhập “=B2-C2”, nhấn Enter, kết quả phép trừ là 9 xuất hiện ở ô D2.

2. Chọn ô D2, trỏ chuột vào tay nắm của ô D2, con trỏ chuột hình thành dấu (+)

3. Nháy chuột chọn ô D2.

4. Kéo thả chuột cho đến ô D6, kết quả phép trừ xuất hiện trong các ô từ D3 đến D6.

A. 1 – 2 – 3 – 4.

B. 2 – 1 – 3 – 4.

C. 3 – 1 – 2 – 4.

D. 4 – 3 – 2 – 1.

Câu 9: Trong ô tính xuất hiện ###### vì:

A. Tính toán ra kết quả sai.

B. Công thức nhập sai.

C. Độ rộng của hàng quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.

D. Độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.

 

Câu 10: Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức (9+7)/2 thì công thức nào sau đây là đúng?

A. (7 + 9)/2

B. = (7 + 9):2

C. = (7 + 9)/2

D. = 9 + 7/2

 

Câu 11:Chọn cụm từ còn thiếu?

Sau khi đã đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình …, gọi là tay nắm.

A. dấu chia (/)

B. dấu nhân (×)

C. dấu trừ (-)

D. dấu cộng (+)

 

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai về sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức:

A. Khi địa chỉ của ô tính chứa công thức thay đổi thì địa chỉ của các ô tính trong công thức luôn được giữ nguyên.

B. Khi sao chép công thức thì vị trí tương đối của ô tính chứa công thức và các ô tính trong công thức là không thay đổi.

C. Mỗi khi có sự thay đổi dữ liệu ở các ô tính có trong công thức thì phần mềm bảng tính sẽ tự động tính lại theo dữ liệu mới.

D. Khi địa chỉ của ô tính chứa công thức thay đổi thì địa chỉ của các ô tính trong công thức cũng tự động thay đổi theo.

 

Câu 13: Chức năng tự động điền dữ liệu cho phép thực hiện sao chép công thức đến ô tính có vị trí như thế nào với ô tính cần sao chép?

A. Ô tính cùng hàng.

B. Ô tính cùng cột.

C. Ô tính liền kề.

D. Cả 3 ý trên.

 

Câu 14: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau:

A. Không thể kết hợp sử dụng địa chỉ ô tính và dữ liệu số trong công thức tính toán.

B. Trong công thức không thể sử dụng địa chỉ của khối tính.

C. Nếu công thức không chứa địa chỉ ô tính khi dữ liệu ô tính thay đổi kết quả không thay đổi.

D. Cả ba đáp án trên.

 

Câu 15:  Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Kết quả của công thức sử dụng giá trị cụ thể trong ô tính sẽ không thay đổi khi thay đổi dữ liệu trong ô tính đó.

B. Khi thay đổi dữ liệu trong ô tính, phần mềm bảng tính sẽ không tự động tính toán lại những công thức có sử dụng địa chỉ của ô tính đó.

C. Phần mềm bảng tính cho phép sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để thay thế cho việc sử dụng dữ liệu trong ô tính đó.

D. Có thể nhập công thức trực tiếp vào ô tính hoặc thông qua vùng nhập liệu.

 

3. VẬN DỤNG (12 Câu)

Câu 1: Hãy cho biết nội dung hiển thị ở trong ô E5:

STT

Giá trị số trong ô C5

Giá trị số trong ô D5

Công thức trong ô E5

1

9

7

=(C5+D5)/2

A. 2

B. 8

C. 16

D. 1

Câu 2: Để viết phép 82 trong một ô tính ta viết công thức:

A. =8^2

B. 8^2

C. 8^2=

D. 8x2

Câu 3: Để viết phép toán 12+3 trong một ô tính ta viết công thức:

A. =12+3

B. 12+3

C. 12+3=

D. :=12+3

Câu 4: Cho số liệu như trong bảng sau, muốn tính tổng của ô A1 và ô B1 ta gõ công thức vào cột C1 là:

Table

Description automatically generated with medium confidence

A. A1+B1

B. A1+B1=

C. =A1+B1

D. =A+B

Câu 5: Kết quả hiển thị trong ô có công thức =13% là:

A. 13

B. 0.13

C. 1300

D. 13%

Câu 6: Trong một ô ta gõ công thức =12/2 thì kết quả là:

A. 6

B. 2

C. 12

D. 0

Câu 7: Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số không (0); Tại ô B2 gõ vào công thức =5/A2 thì nhận được kết quả?

A. 0

B. 5

C.  #VALUE!

D. #DIV/0!

Câu 8: Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?

A. = (12+8)/2^2 + 5 * 6

B. = (12+8):22 + 5 × 6

C.  = (12+8):2^2 + 5 * 6

D. (12+8)/22 + 5 * 6       

Câu 9: Cho bảng tính và công thức như sau:

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 4)

Sau khi nhấn Enter thì giá trị ở ô C1 là:

A.1

B.-1

C.2

D.3

 

Câu 10:: Cho ô A1 có công thức là =B1 + C1 - D1 * E1. Khi dùng chức năng tự động điền dữ liệu từ A1 đến A3. Hỏi ô A3 sẽ có giá trị tương ứng với công thức nào?

A. =B1 + C1 - D1 * E1.

B. =B2 + C2 – D2 * E2.

C. =B3 + C3 – D3 * E3.

D. Lỗi dữ liệu, không có công thức nào.

 

4. VẬN DỤNG CAO (1 Câu)

Câu 1: Cho ô tính A1 có dữ liệu bằng 6, ô B1 có dữ liệu bằng 10. Nhập công thức vào ô C1 là: =A1 + 5. Hỏi khi thay đổi ô A1 thành 10 thì kết quả của ô C1 cho ra bao nhiêu?

A. 11.

B. 15.

C. 21.

D. Không ra kết quả, bị lỗi dữ liệu.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tin học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay