Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

BÀI 40: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Cặp phép tính có cùng kết quả là

  1. 9 51 và 52 9
  2. 1 500 8 và 8 1500
  3. 700 9 và 9 70
  4. 80 000 2 và 3 80 000

Câu 2:Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là

7  3 = 3  …

  1. 7
  2. 3
  3. 8
  4. 6

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

109  9 = 9  …

  1. 9
  2. 109
  3. 100
  4. 101

Câu 4: Cho 6 897  8 = 55 176. Vậy 8  6 897 có kết quả là

  1. 55 176
  2. 55 167
  3. 66 076
  4. 55 676

Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

98 654  3 = …  98 654

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

2 009 900  … = …  2 009 900

  1. 1
  2. 0
  3. 2
  4. 9

Câu 7: Phép tính nào có kết quả bằng với phép tính 150 800  9?

  1. 9 150 800
  2. 150 000 9
  3. 9 150 000
  4. 9 158 000

Câu 8: Phép tính có kết quả bằng với phép tính 5  8  9 là  

  1. 5 9 7
  2. 9 6 8
  3. 8 9 5
  4. 8 5 8

Câu 9: Cho 9  235 090 = 2 115 810. Không thực hiện phép tính, cho biết giá trị của biểu thức 235 090  9 là

  1. 2 115 800
  2. 2 115 810
  3. 1 215 810
  4. 1 112 810

Câu 10: Cho 809 100  8 = 6 472 800. Không thực hiện phép tính, cho biết giá trị của biểu thức 8  809 100 là

  1. 6 471 800
  2. 6 472 800
  3. 6 741 800
  4. 6 470 800

Câu 11: Đáp án đúng cần điền vào chỗ chấm là

a  b  c = c  a  …

  1. 1
  2. c
  3. a
  4. b

Câu 12: Biểu thức có giá trị bằng biểu thức 29 764  8 là

  1. 8 27 946
  2. 8 29 647
  3. 8 29 746
  4. 8 29 764

Câu 13: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là

9 897 210  … = …  9 897 210

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 0

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1: Biểu thức có giá trị bằng với biểu thức (5 + 2)  45 666 là

  1. 5 45 666
  2. 45 666 2
  3. 7 45 665
  4. 45 666 7

Câu 2: Biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 5  34 568 là

  1. (34 500 + 66) 5
  2. 5 (34 000 + 566)
  3. (34 000 + 568) 5
  4. 5 (34 500 + 66)

Câu 3: Kết quả của phép nhân 2  40  5 là

  1. 400
  2. 500
  3. 200
  4. 300

Câu 4: Trong bữa tiệc có 21 bàn, mỗi bàn có đủ 6 người. Hỏi bữa tiệc đó có bao nhiêu người?

  1. 136 người
  2. 126 người
  3. 162 người
  4. 163 người

Câu 5: Một phòng học có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn có 3 học sinh. Hỏi phòng đó có bao nhiêu học sinh?

  1. 48 học sinh
  2. 16 học sinh
  3. 13 học sinh
  4. 24 học sinh

Câu 6: Biểu thức có giá trị bằng giá trị biểu thức (5 + 3)  (5000 + 89) là

  1. 5 089 8
  2. 8 5 890
  3. 5 809 8
  4. 8 5 098

Câu 7: Có 5 phòng học, mỗi phòng học có 3 cửa sổ, mỗi cửa sổ có 2 rèm cửa. Hỏi có tất cả bao nhiêu rèm cửa?

  1. 10
  2. 20
  3. 30
  4. 15

Câu 8: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

89  3  45 … 45  89  3

  1. <
  2. =
  3. >
  4. Không có dấu thích hợp

Câu 9: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là

897  55  9 = 9  897  …

  1. 55
  2. 897
  3. 9
  4. 1

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tìm a biết 987 654  786  2  a = 98  2  987 654  786

  1. 2
  2. 98
  3. 49
  4. 89

Câu 2: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

(90 000 + 987)  60 … 80  (90 000 + 987)

  1. >
  2. =
  3. <
  4. Không có dấu phù hợp

Câu 3: Mai mua một lốc vở có 9 quyển sách, mỗi quyển có 72 trang, mỗi trang có 20 dòng. Phép tính để tính tất cả số dòng của một lốc vở là

  1. 9 20 70
  2. 72 20 9
  3. 20 9 20
  4. 72 20 20

Câu 4: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là

35 000  …  1 876 = (500 + 45)  35 000  1 876

  1. 500
  2. 45
  3. 545
  4. 554

Câu 5: Một cửa hàng có 8 thùng kẹo, mỗi thùng có 10 gói kẹo, mỗi gói kẹo có 60 viên. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

  1. 480 viên kẹo
  2. 6 000 viên kẹo
  3. 4 800 viên kẹo
  4. 800 viên kẹo

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Có 9 phòng học, mỗi phòng học có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Sau khi ra chơi, có 20 bạn trong một phòng học phải đi khám sức khỏe tại phòng y tế. Hỏi sau khi ra chơi, có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

  1. 216 học sinh
  2. 236 học sinh
  3. 196 học sinh
  4. 180 học sinh

Câu 2: Kết quả của phép tính 1 945  72  9  (9 800 – 25  98  4) là

  1. 1
  2. 0
  3. 1 260 360
  4. 205 360

Câu 3: Một thư viện có 9 giá sách, mỗi giá sách có 10 ngăn để sách, trong mỗi ngăn sách lại có 8 quyển sách. Hôm nay, có 25 bạn trả sách và 17 bạn mượn sách. Hỏi thư viện còn lại tất cả bao nhiêu quyển sách?

  1. 745 quyển sách
  2. 711 quyển sách
  3. 728 quyển sách
  4. 717 quyển sách

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay