Giáo án Toán 4 kết nối bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Giáo án Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân sách Toán 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 kết nối bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 40: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
(3 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong thực tế.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, …)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS trò chơi Tiếp sức. + GV vẽ lên bảng đen bảng sau:
+ Cách tiến hành: GV chia lớp thành hai nhóm. Mỗi nhóm có nhiệm vụ hoàn thành 1 bảng. Từng HS trong nhóm sẽ lên điền kết quả vào hàng bên dưới. Chỉ khi bạn này về chỗ, bạn tiếp theo mới được lên bảng để tiếp tục trò chơi. Đội nào hoàn thành bảng sớm hơn thì đội đó là đội chiến thắng. - GV bấm giờ, hết 5p kết thúc trò chơi; trao thưởng cho các em tích cực tham gia và trả lười đúng. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. “Bài 40 Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - HS vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân. b. Cách thức tiến hành: Đặt vấn đề. - GV đặt vấn đề: + Trong phần khởi động ta thấy các phép tính x y và x y đều có kết quả bằng nhau với mỗi cột. Chúng thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân. - GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu cầu học sinh đưa ra nhận xét về ý kiến của hai bạn Việt và Mai. - GV nhận xét: + Vì cùng số mặt cười nên đếm theo cách của bạn Việt hay cách của bạn Mai thì kết quả của hai cách đếm đều bằng nhau. Từ đó dẫn ra biểu thức số thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân. - GV nhấn mạnh: + Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. - GV cho học sinh nhìn vào bảng trong SGK, yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp theo. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập về tính chất giao hoán của phép nhân. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. Tìm các cặp phép tính có cùng kết quả. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK, nhận biết yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: + Làm thế nào để tìm được các phép tính có cùng kết quả? - GV nhận xét, khuyến khích các em nên sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm bài. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày, các bạn khác tự làm vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? a. 4 9 = 9 ? b. 5 10 = ? 5 c. 3 112 8 = ? 3 112 d. 41 320 3 = 3 ? - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn: + HS cần áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm ra số còn thiếu ở ô có dấu “?”. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV gọi 2 HS trình bày kết quả.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân vào giải toán. - Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến tính chất giao hoán của phép nhân. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Dùng tính chất giao hoán của để tìm kết quả của phép tính 6 15. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn: + Cần phải sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để đưa phép nhân với số có hai chữ số về dạng nhân với một chữ số để tính. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó mời một HS lên bảng trình bày.
- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2: Tính chất kết hợp của phép nhân. |
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh phần khám phá SGK. - HS nhận xét: + Cách đếm của cả hai bạn đều đúng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: 4 5 = 20 5 4 = 20 Ta viết: 4 5 = 5 4
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề bài.
- HS quan sát hình ảnh trong SGK. - HS trả lời: + Ta có thể thực hiện phép tính sau đó đối chiếu kết quả của phép tính này với kết quả của phép tính khác.
- HS trình bày. Trả lời: 9 510 = 510 9 51 9 = 9 51 7 120 = 120 7 1 200 7 = 7 1 200 - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài toán. - HS lắng nghe.
- HS trả lời: a. 4 9 = 9 4 b. 5 10 = 10 5 c. 3 112 8 = 8 3 112 d. 41 320 3 = 3 41 320 - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề và quan sát hình ảnh SGK. - HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ, trình bày: + Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân ta có: 6 15 = 15 6 = 90. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 2: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - HS vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu cầu học sinh đưa ra nhận xét về ý kiến của hai bạn. - GV chuẩn bị các khối lập phương như hình ảnh, mời 2 HS lên đếm số khối lập phương theo hai cách. - GV nhận xét: + Vì cùng số khối lập phương nên hai cách đếm đều có kết quả bằng nhau. Từ đó dẫn ra biểu thức số thể hiện tính chất kết hợp của phép nhân. - GV chỉ ra sự khác nhau giữa cách đếm của hai bạn trong hình ảnh và lưu ý cho HS để đưa ra đúng biểu thức tính số khối lập phương cần sử dụng tính chất giao hoán: (2 ) 3 = 3 (2 4) Để thấy rõ hơn, HS có thể xem biểu thức trong ngoặc là một số. - GV nhấn mạnh: + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. - GV cho học sinh nhìn vào bảng trong SGK, yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp theo. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập về tính chất kết hợp của phép nhân. b. Cách thức tiến hành:
|
- HS quan sát hình ảnh phần khám phá SGK.
- HS nhận xét: + Cách đếm của cả hai bạn đều đúng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: (4 5) 2 = 40 4 (5 2) = 40
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm