Giáo án dạy thêm Toán 4 kết nối Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Dưới đây là giáo án Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 kết nối Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 40 - TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Nắm vững tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân.
  • Thành thạo tính nhanh, tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng về các tính chất đã học của phép nhân để giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, ôn lại nội dung bài học, biết lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng kiến thức đã học với thực tiễn.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực lập luận, tư duy toán học: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để thực hiện tính nhanh, tính giá trị biểu thức.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các tính chất của phép nhân vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  1. Phẩm chất:
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  • Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi "Đố em" bằng cách yêu cầu HS quan sát hình ảnh biển báo giao thông và đặt câu hỏi:

+ Đố em trả lời nhanh được có bao nhiêu biển báo trong hình?

+ Có mấy cách tính số biển báo mà không cần đếm?

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

b. Cách thức thực hiện:

- GV gọi 2 HS đứng lên thực hiện yêu cầu:

+ HS1: Em hãy nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.

+ HS2: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Thành thạo việc sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Số ?

a. 12 × 4 = ...?... × 12

   (17 × 5) × 2 = 17 × (5 × ...?...)

b. 106 × ...?... = 3 × 106

   86 × 2 × 5 = 86 × (2 × ...?...)

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng điền kết quả.

- GV mời HS khác nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 2: Điền dấu > < =

a. 54 × 30 ..... 30 × 50

b. 12 000 × 456 ..... (400 + 56) × 1200

c. 762 × 100 ...... (760 + 7) × 100

d. 34 × 56 × 4 ...... 56 × (34 × 3)

- GV cho HS thực hiện cá nhân, trình bày miệng kết quả.

- HS còn lại lắng nghe, nhận xét.

Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện

a. 216 × 5 × 2               b. 8 × 5 × 345

c. 5 × 19 × 2                 d. 6 × 333 × 5

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại thực hiện vào bảng con.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

Bài tập 4: Giải bài toán

Một nhóm 5 người dự định đi dã ngoại trong 3 ngày. Mỗi ngày một người dự kiến mang theo 2 kg đồ ăn uống. Hỏi nhóm người này cần mang theo bao nhiêu ki-lô-gam đồ ăn uống trong quá trình dã ngoại?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

 

Bài tập 5: Giải bài toán

Một khu chung cư có 4 tòa nhà, mỗi tòa nhà dành ra 25 tầng để ở, mỗi tầng có 12 căn hộ. Hỏi khu chung cư này có bao nhiêu căn hộ để ở?

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập cá nhân, thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời nhanh: Có 12 biển báo.

- HS giải thích cách tính:

+ Cách 1: Lấy số biển báo ở hàng ngang × số biển báo ở hàng dọc.

+ Cách 2: Lấy số biển báo ở hàng dọc × số biển báo ở hàng ngang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Tính chất giao hoán của phép nhân:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

a × b = b × a

+ Tính chất kết hợp của phép nhân:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

(a × b) × c = a × (b × c)

 

 

Đáp án bài 1:

a. 12 × 4 = 4 × 12

   (17 × 5) × 2 = 17 × (5 × 2)

b. 106 × 3 = 3 × 106

   86 × 2 × 5 = 86 × (2 × 5)

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

Đáp án bài 2:

a. 54 × 30 = 30 × 50

b. 12 000 × 456 = (400 + 56) × 1200

c. 762 × 100 < (760 + 7) × 100

d. 34 × 56 × 4 > 56 × (34 × 3)

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

Đáp án bài 3:

a. 216 × 5 × 2 = 216 × (5 × 2)

                        = 216 × 10

                        = 2 160            

b. 8 × 5 × 345 = (8 × 5) × 345

                        = 40 × 345

                        = 13 800             

c. 5 × 19 × 2  = 19 × (5 × 2)

                       = 19 × 10

                       = 190                             

d. 6 × 333 × 5 = 333 × (6 × 5)

                          = 333 × 30

                          = 9 990             

Đáp án bài 4:

Bài giải

5 người cần mang số ki-lô-gam đồ ăn trong 1 ngày là:

2 × 5 = 10 (kg)

Nhóm người cần mang theo số ki-lô-gam đồ ăn uống trong quá trình dã ngoại là:

10 × 3 = 30 (kg)

Đáp số: 30 kg

- HS đối chiếu kết quả trên bảng, chữa đáp án.

Đáp án bài 5:

Bài giải

Số căn hộ để ở của khu chung cư là:

12 × 25 × 4 = 1 200 (căn hộ)

Đáp số: 1 200 căn hộ.

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số thích hợp điền vào ? là

(a × 125) × 8 = a × (8 × ..?..)

A. 1

B. 25

C. 125

D. 128

Câu 2: Cho 809 100 × 8 = 6 472 800. Không thực hiện phép tính, cho biết giá trị của biểu thức 8 × 809 100 là

A. 6 471 800

B. 6 472 800

C. 6 741 800

D. 6 470 800

Câu 3: Biểu thức có giá trị bằng giá trị biểu thức (5 + 3) × (5000 + 89) là

A. 5 089 × 8

B. 8 × 5 890

C. 5 809 × 8

D. 8 × 5 098

Câu 4: Tìm a biết

987 654 × 786 × 2 × a = 98 × 2 × 987 654 × 786

A. 2

B. 98

C. 49

D. 89

Câu 5: Một cửa hàng có 8 thùng kẹo, mỗi thùng có 10 gói kẹo, mỗi gói kẹo có 60 viên. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

A. 480 viên kẹo

B. 6 000 viên kẹo

C. 4 800 viên kẹo

D. 800 viên kẹo

II. Phần tự luận

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay