Tự luận KHTN 9 chân trời Bài 36: Các quy luật di truyền của Mendel
Bộ câu hỏi và bài tập tự luận Sinh học 9 chân trời sáng tạo cho Bài 36: Các quy luật di truyền của Mendel. Tài liệu có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về môn Khoa học tự nhiên 9. Tài liệu có file word tải về.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
BÀI 36: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL
(17 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Gen trội và gen lặn khác nhau ở điểm nào?
Trả lời:
Gen trội là gen luôn biểu hiện ra kiểu hình ở cả trạng thái đồng hợp và dị hợp. Gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
Câu 2: Quy luật phân li của Mendel được phát hiện qua phép lai nào?
Trả lời:
Câu 3: Allele là gì?
Trả lời:
Câu 4: Kiểu gen đồng hợp tử và dị hợp tử có gì khác biệt?
Trả lời:
Câu 5: Thế hệ lai thứ nhất (F1) thường biểu hiện kiểu hình nào?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan để tiến hành các thí nghiệm của mình?
Trả lời:
Đậu Hà Lan có nhiều ưu điểm như: chu kỳ sinh trưởng ngắn, dễ trồng, tự thụ phấn nghiêm ngặt, có nhiều cặp tính trạng tương phản rõ rệt.
Câu 2: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là gì?
Trả lời:
Câu 3: Sự kiện nào trong quá trình giảm phân tạo ra sự đa dạng về giao tử?
Trả lời:
Câu 4: Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B, họ có thể sinh con có nhóm máu O được không? Vì sao?
Trả lời:
Nhóm máu A có kiểu gen IAIA hoặc IAIO.
Nhóm máu B có kiểu gen IBIB hoặc IBIO.
Nhóm máu O có kiểu gen IOIO.
Để sinh con có nhóm máu O, cả bố và mẹ đều phải mang alen IO.
Ví dụ: Nếu bố có kiểu gen IAIO và mẹ có kiểu gen IBIO, khi giảm phân, mỗi người sẽ cho 2 loại giao tử: IA, IO (bố) và IB, IO (mẹ).
Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên, tạo ra 4 loại kiểu gen ở đời con: IAIB, IAIO, IBIO, IOIO.
Vậy, cặp vợ chồng này có thể sinh con có nhóm máu O.
Câu 2: Nếu lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, theo lí thuyết, ở F2 sẽ xuất hiện bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình?
Trả lời:
Câu 3: Bệnh bạch tạng là do gen lặn quy định. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con bị bạch tạng thì kiểu gen của họ sẽ như thế nào?
Trả lời:
Câu 4: Một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2.
Trả lời:
Câu 5: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen quy định. Khi cho lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về màu lông, F1 đồng loạt màu đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3 đen: 1 trắng. Xác định kiểu gen của P và F1.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: So sánh sự khác biệt giữa phép lai phân tích và phép lai thuận nghịch.
Trả lời:
- Phép lai phân tích: Lai cá thể mang kiểu hình trội (có kiểu gen chưa biết) với cá thể đồng hợp lặn để xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
- Phép lai thuận nghịch: Đổi vai trò của bố mẹ trong một phép lai. Nếu kết quả của hai phép lai khác nhau thì gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 36: Các quy luật di truyền của Mendel