Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất

Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 KNTT.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

BÀI 29: MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT
(15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Nêu dấu hiệu để tạo thành phức chất trong dung dịch.

Trả lời: 

Dấu hiệu của phản ứng tạo thành phức chất trong dung dịch: xuất hiện kết tủa; hoà tan kết tủa; thay đổi màu sắc.

Câu 2: Phức chất có phản ứng hoá học nào?

Trả lời:

Câu 3: Phức chất được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? 

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)

Câu 1: Nước có lượng đáng kể các cation Al3+ và Fe3+ được gọi là nước nhiễm phèn. Vì sao nước phèn có pH thấp?

Trả lời: 

Vì các phản ứng tạo phức xảy ra hình thành H+ tạo môi trường acid → pH thấp.

Câu 2: Tại sao trong nước phèn xuất hiên các chất lơ lửng không tan?

Trả lời: 

3. VẬN DỤNG (8 CÂU)

Câu 1: Tìm kiếm thông tin để hoàn thành các phương trình hoá học sau:

a) CoCl2(s) + 6H2O(l)  ⇌  ...?...(aq) + ...?... (aq)

 không màu/màu ... ?...            không màu/màu …?...

b) CaCl2(s)        H2O−−→→H2O     Ca2+(aq) + ...?...(aq)

 không màu/màu ... ?...         không màu/màu ... ?...

Trả lời: 

a) CoCl2(s) + 6H2O(l)  ⇌ [Co(OH2)6]2+ (aq) + 2Cl- (aq)

 màu xanh                           màu hồng

b) CaCl2(s) H2O−−→→H2O  Ca2+(aq) + 2Cl- (aq)

 không màu        không màu

Câu 2: Các dung dịch chứa những ion nào sau đây tạo môi trường có pH nhỏ hơn 7 do quá trình thuỷ phân?

(a) K+, Na+, SO42-, Cl-

(b) [Al(OH2)6]3+,

(c) [Fe(OH2)6]2+,[Fe(OH2)6]3+,

(d) K+Na+, BÀI 29: MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT(15 CÂU) 1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)Câu 1: Nêu dấu hiệu để tạo thành phức chất trong dung dịch.Trả lời: Dấu hiệu của phản ứng tạo thành phức chất trong dung dịch: xuất hiện kết tủa; hoà tan kết tủa; thay đổi màu sắc. Câu 2: Phức chất có phản ứng hoá học nào?Trả lời: Câu 3: Phức chất được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? Trả lời:  2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)Câu 1: Nước có lượng đáng kể các cation Al3+ và Fe3+ được gọi là nước nhiễm phèn. Vì sao nước phèn có pH thấp?Trả lời: Vì các phản ứng tạo phức xảy ra hình thành H+ tạo môi trường acid → pH thấp. Câu 2: Tại sao trong nước phèn xuất hiên các chất lơ lửng không tan?Trả lời:  3. VẬN DỤNG (8 CÂU)Câu 1: Tìm kiếm thông tin để hoàn thành các phương trình hoá học sau:a) CoCl2(s) + 6H2O(l)  ⇌  ...?...(aq) + ...?... (aq) không màu/màu ... ?...            không màu/màu …?...b) CaCl2(s)        H2O−−→→H2O     Ca2+(aq) + ...?...(aq) không màu/màu ... ?...         không màu/màu ... ?...Trả lời: a) CoCl2(s) + 6H2O(l)  ⇌ [Co(OH2)6]2+ (aq) + 2Cl- (aq) màu xanh                           màu hồngb) CaCl2(s) H2O−−→→H2O  Ca2+(aq) + 2Cl- (aq) không màu        không màu Câu 2: Các dung dịch chứa những ion nào sau đây tạo môi trường có pH nhỏ hơn 7 do quá trình thuỷ phân?(a) K+, Na+, SO42-, Cl-(b) [Al(OH2)6]3+,(c) [Fe(OH2)6]2+,[Fe(OH2)6]3+,(d) K+, Na+, Trả lời:Câu 3: Hoàn thành phản ứng dưới đây: NiCl2(s) + ? ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + ?Trả lời: Câu 4: Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl−(aq) ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch?[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)Màu xanh                                 Màu vàngTrả lời: Câu 5: Nguyên tố phi kim X khi tác dụng với oxygen tạo ra hai oxide Y và Z. Oxide Y là khí độc và oxide Z thường được sử dụng để dập tắt các đám cháy. Xác định các chất X, Y, Z.Trả lời: Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất?a) [Co(OH2)6]3+(aq) + 6NH3(aq) ⟶ [Co(NH3)6]3+(aq) + 6H2O(l)b) 2Na[Au(CN)2](aq) + Zn(s) ⟶ Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s)c) [Co(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CoCl4]2−(aq) + 6H2O(l)Trả lời:  Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào AgCl thu được phức chất [Ag(NH3)2]+. Hãy cho biết dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất [Ag(NH3)2]+ xảy ra.Trả lời: Câu 8: Phèn sắt - ammonium là muối kép có công thức (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O thường được dùng làm chất cầm màu vải, xử lí nước thải công nghiệp,... Khi hoà tan một lượng nhỏ phèn sắt - ammonium vào nước, sẽ có phản ứng thủy phân diễn ra, thu được phức chất không tan chứa phối tử H2O và OH- và phần dung dịch.a) Viết các phương trình hoá học của quá trình tạo phức chất không tan.b) Nêu cách chứng minh sự có mặt của tất cả các ion có trong phần dung dịch.Trả lời: 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Trả lời:

Câu 3: Hoàn thành phản ứng dưới đây: NiCl2(s) + ? ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + ?

Trả lời:

Câu 4: Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl(aq) ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch?

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

Màu xanh                                 Màu vàng

Trả lời:

Câu 5: Nguyên tố phi kim X khi tác dụng với oxygen tạo ra hai oxide Y và Z. Oxide Y là khí độc và oxide Z thường được sử dụng để dập tắt các đám cháy. Xác định các chất X, Y, Z.

Trả lời:

Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất?

a) [Co(OH2)6]3+(aq) + 6NH3(aq) ⟶ [Co(NH3)6]3+(aq) + 6H2O(l)

b) 2Na[Au(CN)2](aq) + Zn(s) ⟶ Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s)

c) [Co(OH2)6]2+(aq) + 4Cl(aq) ⇌ [CoCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

Trả lời: 

Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào AgCl thu được phức chất [Ag(NH3)2]+. Hãy cho biết dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất [Ag(NH3)2]+ xảy ra.

Trả lời:

Câu 8: Phèn sắt - ammonium là muối kép có công thức (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O thường được dùng làm chất cầm màu vải, xử lí nước thải công nghiệp,... Khi hoà tan một lượng nhỏ phèn sắt - ammonium vào nước, sẽ có phản ứng thủy phân diễn ra, thu được phức chất không tan chứa phối tử H2O và OH- và phần dung dịch.

a) Viết các phương trình hoá học của quá trình tạo phức chất không tan.

b) Nêu cách chứng minh sự có mặt của tất cả các ion có trong phần dung dịch.

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Muối cobalt(II) chloride có màu hồng. Hoà tan muối này vào nước thu được dung dịch màu xanh (dung dịch A) do ion Co2+ tạo thành phức chất aqua có dạng hình học bát diện. Phức chất này kém bền đối với nhiệt. Khi nhúng một băng giấy lọc màu trắng vào dung dịch A rồi sấy ở khoảng 100°C cho đến khô thu được băng giấy có màu hồng. Người ta có thể dùng băng giấy này để phát hiện nước trong một số mẫu vật.

Giải thích nguyên nhân của ứng dụng vừa nêu, viết phương trình hoá học minh hoạ.

Trả lời:

Nguyên nhân của ứng dụng trên là dựa vào phản ứng tạo phức của cation Co2+ trong dung dịch:

CoCl2(s) + 6H2O(l) → [Co(OH2)6]2+(aq) + 2Cl- (aq) (*)

Khi sấy khô băng giấy xảy ra phản ứng hóa học ngược với phản ứng (*) tạo CoCl2 có màu hồng.

Khi băng giấy màu hồng tiếp xúc với mẫu vật có nước thì lại diễn ra quá trình (*) làm băng giấy chuyển sang màu xanh.

------------------------------

---------------- Còn tiếp -------------------

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay