Bài tập file word Khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 cánh diều.

PHẦN 3. VẬT SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

BÀI 29. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI

(18 câu)

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Dinh dưỡng là gì?

Trả lời:

Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng. Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất trong thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể.

 

Câu 2: Chế độ dinh dưỡng hợp lí là như thế nào?

Trả lời:

Chế độ dịnh dưỡng hợp lí là số lượng, thành phần các loại thực phẩm một người sử dụng giúp cung cấp đầy đủ, cân bằng về năng lượng và các nhóm chất dịnh dưỡng, đảm bảo nhu cầu của cơ thể.

 

Câu 3: Chế độ dinh dưỡng không hợp lí là như thế nào?

Trả lời:

Chế độ dinh dưỡng không hợp lí có thể dẫn đến thừa cân béo phì hoặc suy dinh dưỡng.

 

Câu 3:  Làm thế nào để có chế độ dinh dưỡng hợp lí?

Trả lời:

Để có một chế độ dinh dưỡng hợp lí cần xây dựng khẩu phần (lượng thực phẩm tiêu chuẩn cho một người trong một ngày) theo nguyên tắc:

- Đủ về năng lượng, đủ và cân băng về các nhóm chất dinh đưỡng.

- Phù hợp với nhu cầu cơ thể (tùy theo độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động của cơ thể,

tỉnh trạng bệnh tật).

- Đa dạng các loại thực phẩm, phù hợp theo mùa và theo từng địa phương.

- Phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của hộ gia đình.

 

Câu 4:  Trình bày quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể theo sơ đồ?

Trả lời:

Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.

 

Câu 5:  Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì?

Trả lời:

Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.

 

Câu 6: Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Trả lời:

- Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố:

+ Giới tính.

+ Độ tuổi.

+ Hình thức lao động.

+ Trạng thái sinh lí của cơ thể.

 

Câu 7: Hãy trình bày quá trình tiêu hóa ở ruột non.

Trả lời:

- Thức ăn từ dạ dày chuyển xuống tá tràng, tại đây dịch tụy, dịch mật đổ vào. Niêm mạc ruột non tiết ra dịch ruột. Ba loại dịch trên chứa các enzyme tiêu hóa giuos biến đổi chất dinh dương trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

- Sự tiêu hóa các chất được diễn ra dọc theo chiều dài của ống tiêu hóa nhưng chủ yếu ở ruột non do có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được vận chuyển qua thành của các lông ruột, mạch máu và mạch bạch huyết.

 

Câu 8: Hãy trình bày quá trình tiêu hóa ở ruột già và trực tràng.

Trả lời:

- Thức ăn chuyển xuống ruột gìa sẽ hấp thu thêm một số chất dinh dưỡng, chủ yếu hấp thu lại nước, cô đặc chất bã. Một só vi khuẩn của ruột già phân hủy những chất còn lại của protein, carbonhydrat, lên men tạo thành ohaan đươc thải ra ngoài nhờ nhu động ruột già và theo cơ chế phản xạ.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cho bảng thông tin dinh dưỡng của một hộp bánh như sau:

Lượng protein có trong hộp bánh là

Trả lời:

Lượng pritein trong hợp bánh là: 2g

 

Câu 2: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan?

Trả lời:

Rặng, lưỡi, cơ môi, cơ má.

Câu 3: Ở cơ quan nào thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa tiêu hóa hóa học?

Trả lời:

Thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa được tiêu hóa hóa học trong các cơ quan là: miệng, dạ dày.

- Trong khoang miệng, thức ăn được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai nghiền và một phần tinh bột được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase trong nước bọt.

- Trong dạ dày, thức ăn được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nghiền, đảo trộn và protein được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme pepsin trong dịch vị.

 

Câu 4: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan?

Trả lời:

Một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm:

- Thực phẩm ôi thiu, bị nấm mốc.

- Thực phẩm chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm không được phép sử dụng.

- Thực phẩm bị nhiễm các kim loại nặng như chì, thủy ngân,…

 

Câu 5: Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng của nó?

Trả lời:

- Diện tích bề mặt bên trong ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ chất dinh dưỡng đạt hiệu quả cao

- Ruột non có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông cũng là điều kiện cần thiết cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng đạt hiệu quả cao

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

 

Câu 1: Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu”

Trả lời:

Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn

Câu 2: a) Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh.

  1. b) Thông tin trong bảng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng 

Trả lời:

  1. a) Thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh là
  • tổng chất béo là 6 gam
  • tổng carbohydrate là 19 gam
  • tổng chất đạm là 2 gam
  1. b) Dựa vào các thông tin đó chúng ta có thể lựa chọn và sử dụng thực phẩm phù hợp.

 

Câu 3: Nêu một số biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong khâu sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và chế biến

Trả lời:

Các khâu

Biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm

Khâu sản xuất

- Sử dụng nguồn nước tưới, thức ăn đảm bảo vệ sinh.

- Sử dụng các dụng cụ, thiết bị sạch sẽ, hợp vệ sinh trong sản xuất.

-…

Khâu vận chuyển và bảo quản

- Đảm bảo phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm; dễ làm sạch; chống được sự ô nhiễm, kể cả khói, bụi và lây nhiễm giữa các thực phẩm với nhau;…

- Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

-…

Khâu sử dụng và chế biến

- Rửa tay với nước ấm và xà phòng trước khi nấu ăn tầm 20 phút.

- Nếu như tóc bạn dài bạn hãy đeo mũ chùm đầu, băng kín những vết thương ở trên tay.

- Giữ cho khu chế biến thức ăn gọn gàng và sạch sẽ.

-…

 

Câu 4: Nêu tên nguyên nhân và biện pháp phòng một số bệnh về tiêu hóa?

Trả lời:

Tên bệnh

Nguyên nhân

Biện pháp phòng

Ngộ độc thực phẩm

- Do sử dụng thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm hóa học, các thực phẩm biến chất, ôi iu hoặc có sẵn độc tố,…

- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.

- Thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Vệ sinh răng miệng đúng cách.

- Uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn.

- Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh.

- Tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn.

- Hạn chế sử dụng chất kích thích.

- Vệ sinh răng miệng đúng cách.

- Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp.

Tiêu chảy

- Do ngộ độc thực phẩm, nhiễm khuẩn đường ruột, rối loạn vi sinh đường ruột,…

Giun sán

- Do môi trường sống ô nhiễm; thói quen ăn thực phẩm sống, rửa chưa sạch; nhiễm ấu trùng giun sán từ thú cưng,…

Sâu răng

- Do vi khuẩn tấn công, vệ sinh răng miệng không đúng cách, thường xuyên ăn vặt, sử dụng thực phẩm nhiều đường,…

Táo bón

- Do chế độ ăn uống không hợp lí (uống ít nước, thiếu chất xơ, ăn nhiều thực phẩm giàu chất béo,…); do mắc các bệnh lí; sử dụng một số loại thuốc;…

Viêm

dạ dày

- Do nhiễm vi khuẩn HP, chế độ dinh dưỡng thiếu khoa học, sử dụng quá nhiều thuốc giảm đau, tâm lí căng thẳng,…

 

Câu 5: Người bị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nên và không nên sử dụng các loại thức ăn đồ uống nào? Em hãy kể tên và giải thích

Trả lời:

- Người bệnh nên ăn các loại thực phẩm sau:

+ Protein nạc: thịt bò, cá, trứng, đậu phụ,… là những nguồn cung cấp protein ít chất béo.

+ Các loại cá béo: cá hồi, cá thu và cá mòi cung cấp axit béo omega-3 có thể làm giảm viêm và có thể hữu ích trong việc ngăn ngừa một vết loét khác.

+ Bánh mì và ngũ cốc: cung cấp chất xơ dồi dào nên đưa vào chế độ ăn uống của người bệnh.

+ Rau:  chứa nhiều vitamin và chất chống oxy hóa đặc biệt tốt cho sức khỏe tổng thể và bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng.

+ Trái cây: chứa chất xơ và chất chống oxy hóa tốt cho sức khỏe người bệnh. Trong trường hợp ăn trái cây họ cam quýt gây kích thích trào ngược thì không nên ăn.

+ Sữa lên men như sữa chua cung cấp men vi sinh (vi khuẩn có lợi) cùng với protein.

+ Người bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nên ăn thịt gia cầm bỏ da.

- Thực phẩm cần hạn chế

+ Rượu bia: Người bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng cần hạn chế tối đa uống rượu bia vì chúng là chất kích thích dạ dày và sẽ làm chậm quá trình chữa lành vết loét.

+ Caffeine: Người bệnh nên hạn chế hoặc ngừng uống cà phê, trà và nước ngọt có chứa caffein. Chúng có thể làm tăng sản xuất axit trong dạ dày.

+ Thực phẩm giàu chất béo: Cố gắng tránh một lượng lớn chất béo bổ sung, có thể làm tăng axit dạ dày và kích hoạt trào ngược. Không nên ăn các loại thịt tẩm nhiều gia vị, xúc xích, các loại thịt chiên rán.

+ Thức ăn cay: Thức ăn cay không gây loét. Tuy nhiên, chúng có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng.

+ Thức ăn quá mặn: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng thức ăn mặn có thể thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn HP. Vì vậy người bệnh nên tránh các thực phẩm chứa nhiều muối.

+ Socola: Socola có thể làm tăng sản xuất acid trong dạ dày và một số người nhận thấy rằng nó gây ra các triệu chứng trào ngược.

 

=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Khoa học tự nhiên 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay