Bài tập file word sinh học 10 kết nối Ôn tập chương 5 (P1)

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 5. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 KNTT.

ÔN TẬP CHƯƠNG 5: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO
(PHẦN 1 – 20 CÂU)

Câu 1: Nêu khái niệm của chu kì tế bào và các sự kiện chính của chu kì tế bào.

Trả lời:

- Khái niệm chu kì tế bào: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. - Khái niệm chu kì tế bào: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.

- Các sự kiện chính của chu kì tế bào: Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. - Các sự kiện chính của chu kì tế bào: Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.

+ Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng của tế bào, được chia nhỏ thành các pha G1, S và G2. + Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng của tế bào, được chia nhỏ thành các pha G1, S và G2.

+ Quá trình nguyên phân gồm phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Phân chia nhân diễn ra theo 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. + Quá trình nguyên phân gồm phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Phân chia nhân diễn ra theo 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

Câu 2: Trình bày diễn biến của giảm phân I.

Trả lời:

- Kì đầu I: - Kì đầu I:

+ Các NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng và dần co xoắn. + Các NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng và dần co xoắn.

+ Các chromatid của các NST tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo). + Các chromatid của các NST tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo).

+ Thoi phân bào hình thành, màng nhân và hạch nhân tiêu biến. + Thoi phân bào hình thành, màng nhân và hạch nhân tiêu biến.

- Kì giữa I: - Kì giữa I:

+ Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tập trung thành hai hàng. + Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tập trung thành hai hàng.

+ Các vi ống được gắn vào một phía tâm động của mỗi NST kép. + Các vi ống được gắn vào một phía tâm động của mỗi NST kép.

- Kì sau I: Hai NST kép trong cặp tương đồng tách rời nhau ra và mỗi NST di chuyển trên thoi phân bào đi về một cực của tế bào. - Kì sau I: Hai NST kép trong cặp tương đồng tách rời nhau ra và mỗi NST di chuyển trên thoi phân bào đi về một cực của tế bào.

- Kì cuối I:  - Kì cuối I:

+ Các NST kép dần dãn xoắn. + Các NST kép dần dãn xoắn.

+ Thoi phân bào tiêu biến. + Thoi phân bào tiêu biến.

+ Màng nhân và hạch nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới. + Màng nhân và hạch nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới.

+ Tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ nhưng ở trạng thái kép. + Tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ nhưng ở trạng thái kép.

→ Kết thúc giảm phân I, kết quả từ một tế bào mẹ (2n) tạo ra 2 tế bào con đơn bội kép (n kép).

Câu 3: Nêu khái niệm và nguyên lý của công nghệ tế bào thực vật. Kể tên các kĩ thuật chủ yếu trong công nghệ tế bào thực vật

Trả lời:

- Công nghệ tế bào thực vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các tế bào, mô thực vật ở điều kiện vô trùng để tạo ra các cây có kiểu gene giống nhau nhằm mục đích nhân giống. - Công nghệ tế bào thực vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các tế bào, mô thực vật ở điều kiện vô trùng để tạo ra các cây có kiểu gene giống nhau nhằm mục đích nhân giống.

- Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây. - Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây.

- Ba kĩ thuật chủ yếu trong công nghệ tế bào thực vật: - Ba kĩ thuật chủ yếu trong công nghệ tế bào thực vật:

+ Nuôi cấy mô tế bào + Nuôi cấy mô tế bào

+ Lai tế bào sinh dưỡng + Lai tế bào sinh dưỡng

+ Kĩ thuật nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. + Kĩ thuật nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.

Câu 4: Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài?

Trả lời:

- Trong giảm phân, các NST nhân đôi một lần nhưng lại phân chia hai lần, kết quả là tạo ra các giao tử có số lượng NST giảm đi một nửa (n NST) so với tế bài ban đầu (2n NST). - Trong giảm phân, các NST nhân đôi một lần nhưng lại phân chia hai lần, kết quả là tạo ra các giao tử có số lượng NST giảm đi một nửa (n NST) so với tế bài ban đầu (2n NST).

- Các giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng cho loài.  - Các giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng cho loài.

- Tế bào hợp tử trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành. - Tế bào hợp tử trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.

Như vậy, quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài

Câu 5: Trình bày cơ chế hình thành, phân loại và đặc điểm di truyền của khối u.

Trả lời:

- Cơ chế hình thành khối u: Nếu các tín hiệu kích thích phân bào được sản sinh quá nhiều, trong khi tín hiệu kìm hãm phân bào lại sản sinh quá ít sẽ làm cho tế bào phân chia quá mức dẫn đến hình thành khối u. - Cơ chế hình thành khối u: Nếu các tín hiệu kích thích phân bào được sản sinh quá nhiều, trong khi tín hiệu kìm hãm phân bào lại sản sinh quá ít sẽ làm cho tế bào phân chia quá mức dẫn đến hình thành khối u.

- Phân loại khối u: Khối u có hai loại là u lành tính và u ác tính (ung thư). - Phân loại khối u: Khối u có hai loại là u lành tính và u ác tính (ung thư).

+ U lành tính: Khối u định vị ở một vị trí nhất định mà các tế bào của nó không phát tán đến các vị trí khác trong cơ thể. + U lành tính: Khối u định vị ở một vị trí nhất định mà các tế bào của nó không phát tán đến các vị trí khác trong cơ thể.

+ U ác tính (ung thư): Tế bào của khối u có thêm đột biến khiến chúng ta có thể tách khỏi vị trí ban đầu, di chuyển đến vị trí mới tạo nên nhiều khối u. + U ác tính (ung thư): Tế bào của khối u có thêm đột biến khiến chúng ta có thể tách khỏi vị trí ban đầu, di chuyển đến vị trí mới tạo nên nhiều khối u.

- Đặc điểm di truyền: Hầu hết các bệnh ung thư là do đột biến gene phát sinh trong các tế bào cơ thể nên không di truyền được. Chỉ khoảng hơn 10% bệnh ung thư là do gene đột biến được truyền từ bố mẹ. - Đặc điểm di truyền: Hầu hết các bệnh ung thư là do đột biến gene phát sinh trong các tế bào cơ thể nên không di truyền được. Chỉ khoảng hơn 10% bệnh ung thư là do gene đột biến được truyền từ bố mẹ.

Câu 6: Quá trình giảm phân có ý nghĩa như thế nào đối với sinh giới?

Trả lời:

Quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài

Giảm phân góp phần cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Câu 7: Nhân bản vô tính vật nuôi được ứng dụng như thế nào?

Trả lời:

- Công nghệ nhân giống vô tính đã áp dụng thành công cho một số loài như ếch, bò, lợn, cừu, ngựa, lừa, mèo, chó, khỉ nhưng nổi bật nhất là nhân bản ở cừu Dolly năm 1996. - Công nghệ nhân giống vô tính đã áp dụng thành công cho một số loài như ếch, bò, lợn, cừu, ngựa, lừa, mèo, chó, khỉ nhưng nổi bật nhất là nhân bản ở cừu Dolly năm 1996.

- Công nghệ nhân giống vô tính không chỉ nhằm mục đích sinh sản tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene ưu việt mà chúng còn làm tăng sống lượng các thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng. - Công nghệ nhân giống vô tính không chỉ nhằm mục đích sinh sản tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene ưu việt mà chúng còn làm tăng sống lượng các thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 8: Tại sao nói nguyên phân là phương thức phân bào quan trọng đối với cơ thể và có ý nghĩa thực tế lớn lao?

Trả lời:

- Nói nguyên phân là phương thức phân bào quan trọng đối với cơ thể là vì : - Nói nguyên phân là phương thức phân bào quan trọng đối với cơ thể là vì :

Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào. Cơ thể đa bào lớn lên nhờ quá trình nguyên phân. Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sinh dưỡng. Sinh trưởng của các mô, cơ quan trong cơ thể chủ yếu nhờ vào sự tăng số lượng tế bào qua nguyên phân.

- Về mặt thực tiễn: - Về mặt thực tiễn:

+ Phương pháp giâm, chiết, ghép cành được tiến hành dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân. + Phương pháp giâm, chiết, ghép cành được tiến hành dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.

+ Hiểu được bản chất của nguyên phân các nhà khoa học đã ứng dụng vào kỹ thuật nuôi cấy mô. Việc nuôi cấy trong ống nghiệm các mô và tế bào thực vật có hiệu quả lớn: nhân nhanh các giống tốt, xử lý làm sạch virus, góp phần chọn, tạo dòng tế bào thực vật có khả năng chống sâu bệnh đã được dùng rộng rãi trong công tác giống cây trồng. + Hiểu được bản chất của nguyên phân các nhà khoa học đã ứng dụng vào kỹ thuật nuôi cấy mô. Việc nuôi cấy trong ống nghiệm các mô và tế bào thực vật có hiệu quả lớn: nhân nhanh các giống tốt, xử lý làm sạch virus, góp phần chọn, tạo dòng tế bào thực vật có khả năng chống sâu bệnh đã được dùng rộng rãi trong công tác giống cây trồng.

Câu 9: Tại sao tế bào cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào?

Trả lời:

Tế bào cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào vì điểm kiểm soát chu kỳ tế bào kiểm soát và điều hòa tiến triển chu kỳ tế bào, ngăn sự phát triển của chu kỳ tế bào tại các điểm đặc biệt, cho phép kiểm tra lại các pha cần thiết và sửa chữa sai sót DNA.

Câu 10: Tuổi tác ảnh hưởng đến sinh nở ở phụ nữ như thế nào?

Trả lời:

Ở người, phụ nữ càng lớn tuổi, tỉ lệ sinh con bị hội chứng Down càng gia tăng, đặc biệt từ tuổi 35 trở lên do càng lớn tuổi thì quá trình giảm phân hình thành giao tử càng dễ bị rối loạn, dẫn đến tỉ lệ các giao tử bất thường tăng lên.

Câu 11: Lai tế bào sinh dưỡng được ứng dụng như thế nào?

Trả lời:

Ứng dụng: Tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không tạo ra được.

Câu 12: Tại sao cây sinh sản bằng hạt có nhiều biến dị hơn so với cây sinh sản bằng giâm, chiết, ghép.

Trả lời:

- Sinh sản bằng hạt là sinh sản hữu tính. Trong đó có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Trong quá trình phát sinh giao tử (Giảm phân) có sự trao đổi các đoạn cromati không chị em tại kì đầu I tạo ra các biến dị tổ hợp, làm phong phú vật chất di truyền ở đời sau. - Sinh sản bằng hạt là sinh sản hữu tính. Trong đó có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Trong quá trình phát sinh giao tử (Giảm phân) có sự trao đổi các đoạn cromati không chị em tại kì đầu I tạo ra các biến dị tổ hợp, làm phong phú vật chất di truyền ở đời sau.

- Giâm, chiết, ghép là hình thức sinh sản vô tính theo kiểu nguyên phân, con cái sinh ra giống nhau và giống hệt mẹ, không có sự trao đổi các đoạn cromatit nên không tạo ra được các biến dị tổ hợp. - Giâm, chiết, ghép là hình thức sinh sản vô tính theo kiểu nguyên phân, con cái sinh ra giống nhau và giống hệt mẹ, không có sự trao đổi các đoạn cromatit nên không tạo ra được các biến dị tổ hợp.

Câu 13: Những đối tượng nào thường có nguy cơ mắc ung thư cao hơn?

Trả lời:

- Người có chế độ ăn uống và sinh hoạt thiếu khoa học, chẳng hạn như người lười vận động, thường xuyên thức khuya, ngủ không đủ giấc, thường xuyên gặp áp lực, căng thẳng và mệt mỏi, nghiện rượu bia, thuốc lá,…  - Người có chế độ ăn uống và sinh hoạt thiếu khoa học, chẳng hạn như người lười vận động, thường xuyên thức khuya, ngủ không đủ giấc, thường xuyên gặp áp lực, căng thẳng và mệt mỏi, nghiện rượu bia, thuốc lá,…

- Những người mắc bệnh lý mạn tính, đặc biệt là các bệnh về gan, dạ dày và phổi: Những trường hợp bị viêm gan, viêm phổi hoặc viêm dạ dày,… không được điều trị triệt để, bệnh hay tái phát,… thì sẽ nguy cơ cao tiến triển thành ung thư.  - Những người mắc bệnh lý mạn tính, đặc biệt là các bệnh về gan, dạ dày và phổi: Những trường hợp bị viêm gan, viêm phổi hoặc viêm dạ dày,… không được điều trị triệt để, bệnh hay tái phát,… thì sẽ nguy cơ cao tiến triển thành ung thư.

- Tiền sử bệnh gia đình: Nếu trong gia đình có người thân như cha mẹ, anh chị em ruột thịt bị ung thư, thì nguy cơ ung thư cũng cao hơn so với những người khác.  - Tiền sử bệnh gia đình: Nếu trong gia đình có người thân như cha mẹ, anh chị em ruột thịt bị ung thư, thì nguy cơ ung thư cũng cao hơn so với những người khác.

- Người làm việc và sinh sống trong môi trường độc hại, nhiễm hóa chất thì nguy cơ ung thư của họ cũng sẽ cao hơn. - Người làm việc và sinh sống trong môi trường độc hại, nhiễm hóa chất thì nguy cơ ung thư của họ cũng sẽ cao hơn.

Câu 14: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Tính khả năng đứa con họ sinh ra bị mắc hội chứng siêu nữ (có 3 NST giới tính X).

Trả lời:

- Ta có: ½ số tế bào không phân ly cặp NST giới tính ở giảm phân II, từ đó tạo ra tế bào mang giao tử XX và giao tử O với tỉ lệ là ¼. - Ta có: ½ số tế bào không phân ly cặp NST giới tính ở giảm phân II, từ đó tạo ra tế bào mang giao tử XX và giao tử O với tỉ lệ là ¼.

- Bố giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử X và giao tử Y với tỉ lệ ½  - Bố giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử X và giao tử Y với tỉ lệ ½

- Hội chứng siêu nữ là người có ba NST giới tính X sẽ cần giao tử XX từ mẹ và giao tử X từ bố nên ta có tỉ lệ người con mắc hội chứng siêu nữ là: - Hội chứng siêu nữ là người có ba NST giới tính X sẽ cần giao tử XX từ mẹ và giao tử X từ bố nên ta có tỉ lệ người con mắc hội chứng siêu nữ là:

½  x  ¼  =  1/8 = 0,125 = 12,5%

Câu 15: Trình bày quy trình của liệu pháp gene.

Trả lời:

Quy trình: Nhân nuôi tế bào trong ống nghiệm, chỉnh sửa gen hoặc thay thế các gene bệnh của tế bào bằng gene lành → Sàng lọc các tế bào đã được chỉnh sửa gene và nhân bản trong ống nghiệm → Truyền các tế bào chỉnh sửa gene vào cơ thể bệnh nhân.

Câu 16: Nêu khái niệm và diễn biến tại điểm kiểm soát chu kì tế bào.

Trả lời:

Điểm kiểm soát chu kì tế bào: Điểm kiểm soát chu kì tế bào là các tín hiệu kích hoạt quá trình truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng chu kì tế bào. Gồm:

- Tại điểm kiểm soát G - Tại điểm kiểm soát G1/S, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” nhân đôi DNA để sau đó bước vào phân bào hay không.

- Tại điểm kiểm soát G - Tại điểm kiểm soát G2/M, hệ thống “rà soát” quá trình nhân đôi DNA xem đã hoàn tất chưa và mọi sai sót đã được sửa chữa hay chưa.

- Tại điểm kiểm soát thoi phân bào, hệ thống kiểm soát chu kì tế bào “rà soát” xem tất cả các NST đã gắn với các vi ống của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa hoàn tất, chu kì tế bào cũng sẽ dừng lại. - Tại điểm kiểm soát thoi phân bào, hệ thống kiểm soát chu kì tế bào “rà soát” xem tất cả các NST đã gắn với các vi ống của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa hoàn tất, chu kì tế bào cũng sẽ dừng lại.

Câu 17: Trình bày khái niệm và các giai đoạn của quá trình giảm phân.

Trả lời:

- Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào mầm sinh dục trong quá trình sản sinh giao tử ở các cơ quan sinh sản. - Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào mầm sinh dục trong quá trình sản sinh giao tử ở các cơ quan sinh sản.

- Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp là giảm phân I và giảm phân II nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần vào kì trung gian trước khi tế bào bước vào giảm phân I. - Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp là giảm phân I và giảm phân II nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần vào kì trung gian trước khi tế bào bước vào giảm phân I.

Câu 18: Nêu thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật. Trình bày khái niệm của những thành tựu ấy.

Trả lời:

Thành tựu nổi bật, có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật:

- Liệu pháp tế bào gốc: là phương pháp chữa bệnh bằng cách truyền tế bào gốc được nuôi cấy ngoài cơ thể vào người bệnh để thay thế các tế bào bị bệnh di truyền. - Liệu pháp tế bào gốc: là phương pháp chữa bệnh bằng cách truyền tế bào gốc được nuôi cấy ngoài cơ thể vào người bệnh để thay thế các tế bào bị bệnh di truyền.

- Nhân bản vô tính vật nuôi: là công nghệ tạo ra các con vật giống hệt nhau về kiểu gene không thông qua quá trình sinh sản hữu tính.  - Nhân bản vô tính vật nuôi: là công nghệ tạo ra các con vật giống hệt nhau về kiểu gene không thông qua quá trình sinh sản hữu tính.

- Liệu pháp gene: là phương pháp chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành. - Liệu pháp gene: là phương pháp chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành.

Câu 19: Vì sao thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kì tế bào là rất khác nhau?

Trả lời:

Thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kì tế bào là rất khác nhau:

- Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực dài hơn và phức tạp hơn so với chu kì của tế bào nhân sơ do tế bào nhân thực có kích thước và số lượng NST lớn hơn nhiều so với kích thước và số lượng NST của tế bào nhân sơ. - Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực dài hơn và phức tạp hơn so với chu kì của tế bào nhân sơ do tế bào nhân thực có kích thước và số lượng NST lớn hơn nhiều so với kích thước và số lượng NST của tế bào nhân sơ.

- Thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kì tế bào là rất khác nhau giữa các loại tế bào của cùng một cơ thể. - Thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kì tế bào là rất khác nhau giữa các loại tế bào của cùng một cơ thể.

Câu 20: Quá trình giảm phân đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài bằng cách nào?

Trả lời:

Quá trình giảm phân đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài:

- Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài. - Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.

- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành. - Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay