Bài tập file word sinh học 11 chân trời sáng tạo Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn sinh học 11 Chân trời sáng tạo.

Xem: => Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo

BÀI 14: KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Cảm ứng ở sinh vật là gì? 

Trả lời:

Là sự thu nhận và trả lời của cơ thể sinh vật đối với kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

 

Câu 2. Cảm ứng ở sinh vật có những giai đoạn nào?

Trả lời:

Có các giai đoạn sau: Thu nhận kích thích; Dẫn truyền kích thích; Xử lý thông tin; Trả lời kích thích.

 

Câu 3. Vai trò của cảm ứng với sinh vật?

Trả lời:

Cảm ứng đóng vai trò quan trọng trong sự sống của sinh vật bởi vì nó giúp chúng cảm nhận môi trường xung quanh, tìm kiếm thức ăn, tránh các nguy hiểm và tương tác với các cá thể khác trong cùng một môi trường.

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày ngắn gọn cơ chế cảm ứng ở sinh vật?

Trả lời:

Cơ chế cảm ứng ở sinh vật là quá trình các tế bào thần kinh của sinh vật nhận biết và phản ứng với các tín hiệu từ môi trường bên ngoài, thông qua các thụ cảm cảm giác. Các tín hiệu này có thể là ánh sáng, âm thanh, mùi vị, chạm, nhiệt độ và các chất hóa học. Các thụ cảm cảm giác sử dụng các phản ứng hoá học và điện lực để chuyển đổi tín hiệu từ môi trường bên ngoài thành tín hiệu điện thần kinh, sau đó gửi tín hiệu này đến não để xử lý và giải mã.

 

Câu 2. Sinh vật có những loại cảm ứng nào?

Trả lời:

Sinh vật có nhiều loại cảm ứng như cảm ứng thị giác, cảm ứng thính giác, cảm ứng hương vị, cảm ứng xúc giác và cảm ứng thính giác.

 

Câu 3. Trình bày gắn gọn cách các cơ quan cảm giác của sinh vật hoạt động?

Trả lời:

Các cơ quan cảm giác của sinh vật hoạt động bằng cách nhận tín hiệu từ môi trường xung quanh, sau đó chuyển đổi các tín hiệu đó thành các tín hiệu điện để truyền đến não để xử lý.

 

Câu 4. Làm thế nào cảm ứng giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống của mình?

Trả lời:

Cảm ứng giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống của mình bằng cách cho phép chúng phản ứng với các tín hiệu từ môi trường và thích nghi với những thay đổi trong môi trường để tồn tại và sinh sản.

 

Câu 5. Làm thế nào các loài động vật có khả năng cảm ứng và định vị các tín hiệu từ môi trường xung quanh để tìm kiếm thức ăn hoặc tránh nguy hiểm?

Trả lời:

Các loài động vật có thể sử dụng các thụ cảm cảm giác khác nhau, chẳng hạn như thụ cảm cảm giác hương vị, thụ cảm cảm giác mùi, thụ cảm cảm giác ánh sáng, thụ cảm cảm giác âm thanh và thụ cảm cảm giác chạm để phát hiện các tín hiệu từ môi trường xung quanh. Ngoài ra, các loài động vật có thể sử dụng vị trí và hướng di chuyển để định vị tín hiệu này.



Câu 6. Các tế bào thần kinh trong thụ cảm cảm giác của các loài động vật phản ứng với các tín hiệu hóa học từ môi trường bên ngoài?

Trả lời:

Các tế bào thần kinh trong thụ cảm cảm giác của các loài động vật được trang bị các phân tử thụ cảm cảm giác đặc biệt, mỗi loại phân tử này chỉ tương tác với một loại tín hiệu hóa học cụ thể. Khi phát hiện tín hiệu hóa học này, các phân tử thụ cảm cảm giác sẽ kích hoạt các tế bào thần kinh để phản ứng với tín hiệu đó.

 

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Làm thế nào mà cảm ứng ánh sáng ở mắt người đóng vai trò quan trọng trong việc xác định đường đi và thực hiện các hoạ động hàng ngày?

Trả lời:

Cảm ứng ánh sáng ở mắt người được thực hiện nhờ tế bào cảm ứng ánh sáng gọi là tế bào côn và tế bào tròng. Chúng nhận biết được ánh sáng, màu sắc và độ sáng tối, giúp chúng ta xác định đường đi, phân biệt các vật thể, thực hiện các hoạt động như đọc, viết, lái xe, và tham gia các hoạt động xã hội.

 

Câu 2. Hãy cho biết cấu tạo đặc biệt của da ở bàn tay giúp cho việc cảm nhận áp suất, nhiệt độ và định hướng?

Trả lời:

Da ở bàn tay có 4 loại tế bào cảm ứng: các đầu thụ áp suất Meissner, đầu thụ rung Pacini, đầu thụ nhiệt ấm Ruffini và đầu thụ nhiệt lạnh Krause. Chúng giúp bàn tay cảm ứng được áp suất, rung động, độ ấm lạnh và giúp điều chỉnh độ chắc của cầm nắm, định hướng trong không gian.

 

Câu 3. Làm thế nào mà cảm ứng ở vùng nhạy cảm của mũi lại giúp sinh vật sống sót và phát triển trong môi trường tự nhiên?

Trả lời:

Cảm ứng ở vùng nhạy cảm của mũi thông qua tế bào giác, giúp sinh vật phân biệt mùi thơm khác nhau, như mùi thức ăn, mùi độc hại, mùi của kẻ địch, và mùi của bạn đồng loại. Điều này giúp sinh vật phát hiện nguồn thức ăn, tránh những nguy hiểm, tìm kiếm đối tác sinh sản và phát triển tốt trong môi trường tự nhiên.

 

Câu 4. Tại sao cảm ứng rung động và áp suất là quan trọng đối với các loài dưới nước như cá?

Trả lời:

Cảm ứng rung động và áp suất quan trọng đối với cá bởi vì chúng giúp loài cá phát hiện sự có mặt của các vật thể, sinh vật và nguy hiểm trong môi trường nước thông qua sóng âm và thay đổi áp suất. Điều này giúp cá có thể tránh đối thủ, tìm thức ăn, điều hướng và duy trì sống sót trong môi trường sống.

 

Câu 5. Làm thế nào sinh vật đáy biển có thể cảm ứng sự chênh lệch áp suất để đạt được độ sâu thích hợp?

Trả lời:

Sinh vật đáy biển cảm ứng sự chênh lệch áp suất bằng cách sử dụng cácơ quan thính giác và cơ thể của chúng, điều chỉnh nội áp theo áp suất xung quanh để cân bằng và duy trì độ sâu thích hợp.

 

Câu 6. Liên hệ giữa cảm ứng ánh sáng ở mắt con người và động vật có xương sống trong giao tiếp và hành vi sinh tồn? Hãy lấy ít nhất một ví dụ minh họa?

Trả lời:

Cảm ứng ánh sáng giúp con người và động vật có xương sống nhận biết môi trường xung quanh, phát hiện nguồn thức ăn, tránh kẻ thù và tìm bạn đời.

Ví dụ, cá voi sử dụng cảm ứng ánh sáng để nhận biết môi trường, tìm kiếm thức ăn, giao tiếp và cảnh báo nguy hiểm.

 

Câu 7. Hãy trình bày vai trò của cảm ứng nhiệt ở một loài động vật ectothermic (nhiệt lực bên ngoài) và cách chúng sử dụng cảm ứng này để duy trì sự sống?

Trả lời:

Cảm ứng nhiệt đóng vai trò quan trọng ở loài rắn hổ mang, một loài ectothermic. Chúng sử dụng hố giữa lỗ mũi và mắt trên mặt để cảm nhận nhiệt độ của môi trường và con mồi. 

Cảm ứng nhiệt giúp rắn hổ mang định vị con mồi xa hơn, đồng thời chuẩn bị cơ thể thích nghi với thay đổi nhiệt độ môi trường để duy trì sự sống.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Làm thế nào các tế bào thần kinh trong thụ cảm cảm giác có thể phân biệt được các loại tín hiệu khác nhau từ môi trường bên ngoài?

Trả lời:

Các tế bào thần kinh trong các thụ cảm cảm giác được trang bị các phân tử thụ cảm cảm giác đặc biệt, mỗi loại phân tử này chỉ tương tác với một loại tín hiệu cụ thể. Việc kết hợp các phân tử thụ cảm cảm giác này với các tế bào thần kinh khác nhau cho phép các thụ cảm cảm giác phân biệt và phản ứng với các loại tín hiệu khác nhau từ môi trường bên ngoài.

 

Câu 2. Tại sao một số loài động vật có thể nhận biết được các tín hiệu điện từ từ các sinh vật khác?

Trả lời:

Một số loài động vật như cá mập, cá đuối và ray có khả năng cảm ứng các tín hiệu điện từ từ các sinh vật khác nhờ vào các cơ quan điện cảm giác trên cơ thể của chúng. Các cơ quan này bao gồm các tế bào thần kinh đặc biệt được gọi là điện cảm giác, chúng có khả năng phát hiện và phản ứng với các tín hiệu điện từ từ môi trường xung quanh.

 

Câu 3. Làm thế nào các tế bào thần kinh trong mắt của các loài động vật có thể nhìn được trong bóng tối hoặc ánh sáng yếu?

Trả lời:

* Các tế bào thần kinh trong mắt của các loài động vật có khả năng nhìn trong bóng tối hoặc ánh sáng yếu nhờ vào sự hiệu quả của các phân tử nhạy cảm ánh sáng trong tế bào thị giác. 

- Khi phát hiện ánh sáng yếu, các phân tử nhạy cảm ánh sáng sẽ kích hoạt các tế bào thần kinh trong mắt để phản ứng với ánh sáng đó. 

- Các loài động vật có thể có thêm các cơ quan và cơ chế bổ sung giúp tăng khả năng nhìn trong bóng tối, chẳng hạn như đôi mắt lớn hơn hoặc cơ chế tạo ra chất lỏng đặc biệt giúp tăng khả năng thu nhận ánh sáng.

=> Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay