Bài tập file word Sinh học 6 chân trời Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 (sinh học) chân trời. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 6 CTST.

CHỦ ĐỀ 7 - TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

BÀI 19 - CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO

1. NHẬN BIẾT (2 câu)

Câu 1: Nêu các cấp tổ chức của cơ thể đa bào.

Trả lời:

Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào: tế bào®  mô ® cơ quan ® hệ cơ quan ® cơ thể

Câu 2: Mô, cơ quan, hệ cơ quan được tạo thành như thế nào?

Trả lời:

  • Ở cơ thể đa bào, nhóm các tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết với nhau tạo thành mô.
  • Các mô cùng thực hiện một hoạt động sống nhất định tạo thành cơ quan.
  • Nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể gọi là hệ cơ quan.

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng khi nói về các tế bào trong một mô?

  1. Các tế bào luôn có hình dáng và kích thước giống nhau
  2. Các tế bào có khả năng phân chia mạnh
  3. Mỗi tế bào đảm nhiệm một chức năng khác nhau
  4. Các tế bào phối hợp thực hiện một chức năng

Trả lời:

Nhận định D đúng

Câu 2: Cho các ví dụ sau, sắp xếp chúng vào đúng cấp tổ chức của cơ thể đa bào:

  1. Lông hút 2. Lớp biểu bì lá cây 3. Tế bào cơ              
  2. Củ khoai tây 5. Hệ tuần hoàn 6. Miệng
  3. Hồng cầu 8. Rễ cây 9. Lá cây                   
  4. Hệ tiêu hóa 11. Tim           12. Mô phân sinh

Trả lời:

  • Tế bào: 1, 3, 7,
  • Mô: 2, 12
  • Cơ quan: 4, 6, 8, 9, 11
  • Hệ cơ quan: 5, 10

Câu 3: Hệ chồi ở thực vật bao gồm các cơ quan nào?

Trả lời:

Hệ chồi ở thực vật bao gồm cành, lá, hoa, quả.

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Kể tên một số mô chính ở động vật, thực vật và nêu chức năng của chúng.

Trả lời:

  • Động vật:
  • Mô biểu bì: bảo vệ, hấp thụ, tiết
  • Mô liên kết: nâng đỡ, liên kết các cơ quan
  • Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng co dãn
  • Mô thàn kinh tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển hoạt động các cơ quan, trả lời các kích thích của môi trường.
  • Thực vật:
  • Mô phân sinh: giúp cây sinh trưởng và phát triển:
  • Mô mềm: dự trữ, đồng hóa
  • Mô biểu bì: bao bọc, bảo vệ các cơ quan bên trong
  • Mô nâng đỡ: nâng đỡ cây
  • Mô dẫn: dẫn truyền nước,mối khoáng và chất hữu cơ

Câu 2: Lấy ví dụ về một số cơ quan trong cơ thể người và thực vật.

Trả lời:

  • Một số cơ quan trong cơ thể người: tim, não, gan, thận,...
  • Một số cơ quan trong cơ thể thực vật: rễ, thân, lá, hoa, quả

Câu 3: Nêu các cơ quan của thực vật mà con người có thể sử dụng được và lấy ví dụ.

Trả lời:

  • Quả, củ làm thức ăn: quả táo, quả chuối, củ su hào,...
  • Hoa làm tinh dầu hoặc trang trí: tinh dầu hoa hồng, tinh dầu hoa oải hương, cắm hoa ly,...
  • Rễ làm thuốc: rễ cây đinh lăng chữa đau lưng, thiếu máu; rễ cây dau tằm chữa bệnh ho, tim mạch; rễ cây cà gai leo bảo vệ gan,chữa đau lưng;...
  • Lá để gói bánh, gói đồ ăn, xông hơi: lá chuối, lá sen,...

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Nêu các hệ cơ quan ở động vật, thực vật và chức năng của chúng. Hệ cơ quan đó bao gồm cơ quan nào và tất cả hệ cơ quan có chức năng chung là gì?

Trả lời:

  • Động vật:
  • Hệ tiêu hóa gồm miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn, cùng thực hiện chức năng biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được
  • Hệ tuần hoàn gồm tim, mạch máu, máu, có chức năng vận chuyển oxy, các chất dinh dưỡng đến các cơ quan và mang đi CO2 cùng các chất thải
  • Hệ hô hấp gồm mũi, hầu, thanh quản, phế quản và phổi, có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài
  • Hệ thần kinh gồm dây thần kinh, não, tủy, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của cơ thể
  • Hệ bài tiết gồm thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái, có chức năng lọc máu, đào thải các chất cặn bã ra ngoài
  • Hệ sinh dục có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống
  • Thực vật có 2 hệ cơ quan chính là hệ rễ và hệ chồi
  • Tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể hoạt động phối hợp với nhau, đảm bảo sự tồn tại, lớn lên và sinh sản của cơ thể

 

Câu 2: Khi một cơ quan trog cơ thể gặp trục trắc thì cả cơ thể đều khôg khỏe. Giải thích.

Trả lời:

Mỗi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều có những chức năng riêng nhưng sự hoạt động của chúng đều có sự liên quan mật thiết với nhau để đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể. Ví dụ, khi tập thể dục, hệ vận động (cơ và xương) hoạt động với cường độ mạnh kéo theo các hệ cơ quan, hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động để phối hợp: tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu hơn, mồ hôi tiết nhiều hơn,… Sự phối hợp của các cơ quan, hệ cơ quan được điều khiển bởi hệ thần kinh. Từ đó, nếu một cơ quan trong cơ thể bị tổn thương thì tất cả sự hoạt động của các cơ quan khác đều bị ảnh hưởng dẫn tới cả cơ thể bị ảnh hưởng.

Câu 3: Tổ chức cơ thể đa bào là gì và có nguồn gốc như thế nào?

Trả lời:

  • Tổ chức cơ thể đa bào là một cấu trúc tổ chức sinh học phổ biến trong các sinh vật đa bào, bao gồm động vật và thực vật. Đặc điểm chung của tổ chức cơ thể đa bào là sự tổ hợp của nhiều tế bào thành các cấu trúc và bộ phận chức năng khác nhau.
  • Tổ chức cơ thể đa bào xuất hiện tại thời điểm các sinh vật đơn bào bắt đầu hình thành tổ chức đa bào. Khi các tế bào đơn bào liên kết lại với nhau và thực hiện chức năng khác nhau, hình thành các cấu trúc sinh học phức tạp hơn.
  • Từ tiến hóa hóa học và di truyền, sinh vật đơn bào sử dụng nguyên liệu tồn tại trong môi trường tự nhiên để tiến hóa thành các tế bào đa bào. Qua quá trình tiến hóa, các loài sinh vật đa bào đã phát triển các cấu trúc cơ thể đa dạng và phức tạp hơn, như các tổ chức mô, cơ quan và hệ thống cơ thể.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay