Bài tập file word Sinh học 6 chân trời Bài 33: Đa dạng sinh học

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 (sinh học) chân trời. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 33: Đa dạng sinh học. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 6 CTST.

CHỦ ĐỀ 8 - ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

BÀI 33 - ĐA DẠNG SINH HỌC

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Nêu khái niệm đa dạng sinh học.

Trả lời:

Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và môi trường sống. Dựa vào điều kiện khí hậu, đa dạng sinh học được phân chia theo các khu vực như: đa dạng sinh học ở hoang mạc, đa dạng sinh học vùng đài nguyên, đa dạng sinh học rừng mưa nhiệt đới, đa dạng sinh học vùng ôn đới, đa dạng sinh học rừng nhiệt đới, đa dạng sinh lá kim,...

Câu 2: Đa dạng sinh học có vai trò gì trong tự nhiên và trong thực tiễn.

Trả lời:

  • Đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên quý giá đối với tự nhiên và con người.
  • Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hoà khí hậu, duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.
  • Trong thực tiễn, đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như: lương thực, thực phẩm, dược liệu, ...

 

Câu 3: Nguyên nhân gây giảm đa dạng sinh học?

Trả lời:

Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong thực tiễn. Hiện nay đa dạng sinh học đang bị đe doạ do nhiều nguyên nhân:

  • Phá rừng, khai thác gỗ, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng đô thị làm mất môi trường sống của sinh vật
  • Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm; sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải từ các nhà máy chưa qua xử lí, từ các hoạt động sống của con người làm ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

Trả lời:

Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:

  • Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
  • Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
  • Xây dựng các khu bảo tồn nhằm bảo vệ các loài sinh vật, trong đó có các loài quý hiếm.
  • Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
  • Tăng cường các hoạt động trồng cây, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Em hãy tìm hiểu và cho biết một ví dụ về đa dạng sinh học ở Việt Nam.

Trả lời:

Một ví dụ về đa dạng sinh học tại Việt Nam là khu vực rừng ngập mặn trên đồng bằng sông Cửu Long, nơi đây có hệ sinh thái đặc biệt với sự xuất hiện của nhiều loài thực vật, động vật và loài chim quý hiếm. Khu rừng ngập mặn này cũng cung cấp nguồn thực phẩm và là một môi trường sống quan trọng cho nhiều loài động vật, như cá, tôm, ếch, và cá sấu.Một số vi khuẩn có thể phá vỡ các hợp chất hữu cơ. Điều này rất hữu ích cho các hoạt động như xử lý chất

Câu 2: Em hãy tìm hiểu và cho biết một ví dụ về đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh.

Trả lời:

Ví dụ về đa dạng sinh học môi trường đới lạnh là Công viên quốc gia Banff ở Canada.

  • Nơi này nằm ở vùng Rocky Mountains và có diện tích trên 6.000 km², với địa hình bao gồm các đỉnh núi, thung lũng và sông suối.
  • Công viên này có chứa hơn 1.000 loài thực vật và hơn 400 loài động vật, bao gồm cả những loài quý hiếm.
  • Các loài động vật nổi tiếng tại đây bao gồm gấu Grizzly, sư tử sông, ngựa vằn, sói và hươu tay trắng.

Câu 3: Em hãy tìm hiểu và cho biết một ví dụ về đa dạng sinh học biển ở Việt Nam.

Trả lời:

Ví dụ: Vịnh Hạ Long: Nơi đây là một trong những khu vực biển phong phú nhất của Việt Nam với hơn 2.000 loài sinh vật biển, trong đó có nhiều loài động vật quý hiếm như rùa biển, cá mập và cầu biển.

Câu 4: Đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì?

Trả lời:

  • Duy trì sự cân bằng sinh thái
  • Cung cấp các sản phẩm tự nhiên
  • Cung cấp các dịch vụ sinh thái: lọc không khí, nước, đất, kiểm soát côn trùng và muỗi gây hại.
  • Giúp phát triển kinh tế: mang lại nhiều cơ hội kinh doanh và phát triển kinh tế như tập trung vào các ngành công nghiệp như du lịch sinh thái, chế biến thực phẩm, các sản phẩm thuốc, sản phẩm rừng và khoáng sản.
  • Tạo ra giá trị văn hóa: cung cấp nguồn cảm hứng cho nhiều nghệ sĩ, nhà khoa học, nhà nghiên cứu và các nhà bảo tồn thiên nhiên. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong văn hóa, lịch sử và sự phát triển của nhân loại.
  • Vấn đề môi trường toàn cầu: Đa dạng sinh học đã trở thành một yếu tố quan trọng trong các đối thoại và đàm phán liên quan đến vấn đề môi trường toàn cầu và bảo vệ động vật hoang dã.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Em hãy tìm hiểu và kể tên một số khu bảo tồn thiên nhiên, dự trữ sinh quyển hoặc vườn quốc gia ở Việt Nam.

Trả lời:

  • Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu bảo tồn thiên nhiên rừng ngập mặn Cần Giờ, khu bảo tồn thiên nhiên Cù lao Chàm, khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, khu bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé
  • Khu dự trữ sinh quyển: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ, khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai, khu dự trữ sinh quyển Châu thổ sông Hồng
  • Vườn quốc gia: Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, vườn quốc gia Phú Quốc, vườn quốc gia Cúc Phương, vườn quốc gia Cát Bà

Câu 2: Kể tên một số loài động vật đặc hữu ở Việt Nam.

Trả lời:

Một số loài động vật đặc hữu ở Việt Nam: Cheo cheo Nam Dương (Tragulus javanicus), trĩ sao (Rheinardia ocellata), mang Trường Sơn (Muntiacus truongsonensis),...

Câu 3: Suy thoái đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả gì?

Trả lời:

Suy thoái đa dạng sinh học dẫn đến mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của con người, đe dọa sự phát triển bền vững của trái đất. Mặt khác sinh vật và hệ sinh thái là nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm, công cụ, nhiên liệu… Khi hệ sinh thái bị suy thoái sẽ ảnh hưởng đến an ninh lương thực, con người phải đối mặt với nguy cơ đói nghèo. Suy giảm nguồn gen và đặc biệt là biến đổi khí hậu dẫn đến hàng loạt các thảm họa thiên nhiên đe dọa cuộc sống của con người.

Câu 4: Đa dạng sinh học có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

  • Với xã hội : đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội và góp phần vào sự hài hòa trong mối quan hệ giữa con người và tự nhiên. Sự đa dạng sinh học cũng mang ý nghĩa văn hoá và giáo dục, thể hiện bản sắc và đa dạng địa lý của các nền văn hóa khác nhau.
  • Với môi trường: duy trì sự cân bằng sinh thái của các hệ sinh thái, cung cấp nhiều dịch vụ sinh thái như lọc không khí, nước, đất và kiểm soát muỗi, côn trùng gây hại; là nền tảng cho nhiều quá trình sinh thái quan trọng trong hệ sinh thái, giúp duy trì sự chuyển hoá vật liệu và năng lượng, và giúp hệ sinh thái tự phục hồi sau sự xâm phạm của con người.
  • Với kinh tế: Tính đa dạng có thể mang lại nhiều cơ hội kinh doanh và sự phát triển kinh tế. Các sản phẩm và dịch vụ được lấy từ sự đa dạng sinh học như thuốc lá, thuốc dược, cây ăn trái và các sản phẩm rừng có giá trị cao đầy tiềm năng.
  • Đa dạng sinh học với con người: Con người phụ thuộc vào đa dạng sinh học để tồn tại.
  • Đa dạng sinh học với khoa học: nguồn thông tin phong phú về sự phát triển và tiến hóa của các loài sinh vật. Các nghiên cứu về đa dạng sinh học mang lại thông tin về các mối liên hệ giữa các sinh vật và môi trường sống của chúng, cũng như cách thức chúng tương tác với nhau.
  • Đa dạng sinh học với chính sách: Sự đa dạng sinh học được coi là một yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lập kế hoạch quản lý tài nguyên và môi trường.
  • Với tôn giáo và đạo đức: Sự bảo tồn và bảo vệ đa dạng sinh học được coi là một trách nhiệm văn hoá và đạo đức của con người đối với tự nhiên và các sinh vật hoang dã.

 

Câu 5: Kể tên một số loài thực vật đặc hữu ở Việt Nam.

Trả lời:

Một số loài thực vật đặc hữu ở Việt Nam: Thiên thiên Đồng Nai (Telectadium dongnaiensis), từ ngọc (Dendrobium stuartii), hoàng thảo (Dendrobium acerosum), hạc đỉnh trắng (Thunia alba),...

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Trình bày thực trạng đa dạng sinh học ở Việt Nam

Trả lời:

  • Việt Nam là một trong những nước Đông Nam Á giàu về đa dạng sinh học và được xếp thứ 16 trong số các quốc gia có tính đa dạng sinh học cao trên thế giới. Do sự khác biệt lớn về khí hậu, từ vùng gần xích đạo tới giáp vùng cận nhiệt đới, cùng với sự đa dạng về địa hình, đã tạo nên tính đa dạng sinh học cao ở Việt Nam. Năm 2015, Việt Nam đã thống kê được 11 373 loài thực vật bậc cao (Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín) và hàng nghìn loài rêu, tảo, nấm,...
  • Hệ thống động vật Việt Nam cũng hết sức phong phú. Hiện đã thống kê được 310 loài thú, 870 loài chim, 296 loài bò sát, 162 loài ếch nhái, trên 1000 loài cá nước ngọt, hơn 2000 loài cá biển và thêm vào đó là hàng chục nghìn loài động vật không xương sống ở cạn, ở biển và ở nước ngọt. Chúng ta tin rằng ở Việt Nam còn nhiều loài động vật, thực vật chưa được biết đến.

Câu 2: Đa dạng sinh thái thay đổi như thế nào dưới tác động của con người?

Trả lời:

  • Mất môi trường sống tự nhiên: Phá hủy rừng, biến đổi đất đai để phát triển đô thị và nông nghiệp đã thu hẹp môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật và thực vật.
  • Ô nhiễm môi trường: Khí thải, chất thải và hóa chất độc hại đã gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tiêu cực lớn đến đa dạng sinh học, làm suy giảm số lượng loài vật..
  • Biến đổi khí hậu: Hoạt động của con người, như khai thác than, dầu khí, gây ra biến đổi khí hậu, khiếni môi trường sống tự nhiên thay đổi đột ngột, các loài vật khó thích nghi.
  • Sự săn bắt và khai thác quá mức: Sự săn bắt và khai thác quá mức các loài động, thực vật cũng đã gây suy giảm đáng kể đa dạng sinh học.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay