Bài tập file word Sinh học 6 chân trời Bài 27: Nguyên sinh vật

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 (sinh học) chân trời. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 27: Nguyên sinh vật. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 6 CTST.

CHỦ ĐỀ 8 - ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

BÀI 27 - NGUYÊN SINH VẬT

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Nguyên sinh vật là gì?

Trả lời:

Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi. Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống.

 

Câu 2: Nguyên sinh vật đa dạng như thế nào?

Trả lời:

Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình giày, ...), một số có hình dạng không ổn định (trùng biến hình).

Câu 2: Nguyên sinh vật có vai trò gì?

Trả lời:

Nguyên sinh vật là thức ăn của nhiều loài động vật, đặc biệt là động vật nhỏ.

Câu 3: Kể tên một số bệnh do nguyên sinh vật gây bệnh ở người.

Trả lời:

  • Bệnh sốt rét: Do trùng sốt rét gây nên. Khi muỗi đốt cơ thể người bệnh, trùng sốt rét theo máu vào cơ thể muỗi và truyền sang người lành qua tuyến nước bọt của muỗi. Người bị bệnh sốt rét thường có biểu hiện sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa, ...
  • Bệnh kiết lị: Do trùng kiết lị gây nên. Bào xác của trùng kiết lị theo phân người bệnh ra ngoài, trong điều kiện tự nhiên chúng có thể tồn tại được 9 tháng. Khi gặp điều kiện thích hợp chúng bám vào cơ thể ruồi, nhặng, thông qua thức ăn lan truyền bệnh cho nhiều người. Người bị bệnh kiết lị thường có những biểu hiện đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt.

Câu 4: Kí sinh trùng là gì?

Trả lời:

Kí sinh trùng là những sinh vật sống nhờ vào sinh vật đang sống khác, chúng sử dụng chất dinh dưỡng của sinh vật bị kí sinh (hay còn gọi là vật chủ) để duy trì sự sống. Con người, động vật và thực vật là những vật chủ.

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: em hãy lấy ví dụ về sự đa dạng của nguyên sinh vật.

Trả lời:

  • Tảo lục đơn bào: Tế bào có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp.
  • Tảo silic: Cơ thể đơn bào với nhiều hình dạng khác nhau, sống đơn độc hay thành tập đoàn. Chúng có thành tế bào và vách ngăn ở giữa
  • Trùng roi: Cơ thể đơn bảo hình thoi, có một roi dài Roi xoay vào nước giúp cơ thể di chuyển
  • Trùng giày: Cơ thể đơn bào hình dạng giống để giày Chúng di chuyển nhờ lông bơi
  • Trùng biến hình: Cơ thể đơn bảo luôn thay đổi hình dạng Chủng di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả

Câu 2: Căn cứ vào đâu để đặt tên trùng kiết lị và trùng sốt rét?

Trả lời:

  • Trùng kiết lị và trùng sốt rét là 2 loài động vật nguyên sinh sống kí sinh gây bệnh cho người
  • Căn cứ vào tác hại mà chúng gây ra (tên bệnh) để đặt tên cho chúng
  • Trùng kiết lị gây bệnh kiết lị
  • Trùng sốt rét gây bệnh sốt rét

Câu 3: Kể tên một số nguyên sinh vật có khả năng quang hợp.

Trả lời:

Một số nguyên sinh vật có khả năng quang hợp như tảo lục, trùng roi,...

Câu 4: Cách dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau ở điểm nào?               

Trả lời:

  • Giống nhau: đều là sinh vật kí sinh trong cơ thể người, cùng sử dụng hồng cầu làm thức ăn, gây thiếu máu cho người bệnh
  • Khác nhau:
  • Trùng kiết lị: có kích thước lớn hơn hồng cầu, lấy thức ăn bằng cách nuốt hồng cầu
  • Trùng sốt rét: có kích thước nhỏ hơn hồng cầu, chui vào hồng cầu để kí sinh (kí sinh nội bào), ăn chất nguyên sinh của hồng cầu rồi phá vỡ hồng cầu

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tảo có vai trò gì đới với các rạn san hô?

Trả lời:

Trên các nhánh san hô ở biển thường có nhiều tảo đơn bào sống. Tảo tổng hợp nên chất hữu cơ và giải phóng oxygen thông qua quang hợp. Nhờ đó, rạn san hô là nơi cung cấp nguồn thức ăn phong phú nuôi dưỡng các sinh vật khác ở biển.

Câu 2: Lấy ví dụ về một số nguyên sinh vật có lợi và gây hại.

Trả lời:

  • Nguyên sinh vật có lợi: trùng đế giày, trùng biến hình (là thức ăn của các loài cá nhỏ và cá con, các loài thân mềm (trai, ốc,..), giáp xác (tôm, cua, nhện nước,…), ấu trùng sống trong ao nuôi cá)
  • Nguyên sinh vật gây hại: Candida albicans (nguyên nhân gây nhiễm nấm ở người), Naegleria fowleri (kí sinh trùng gây bệnh amip ăn não), Trypanosoma (gây bệnh ngủ),...

Câu 3: Amip ăn não nguy hiểm như thế nào?

Trả lời:

Amip ăn não – Naegleria fowleri là loài kí sinh trên người, chúng xâm nhập vào mũi đi lên não và gây các tổn thương nghiêm trọng ở não người. Khi bị nhiễm amip ăn não, thường xuất hiện triệu chứng mất cảm giác mùi vị, sốt, nhức đầu, buồn nôn, buồn ngủ, ảo giác,... Hầu hết những người bị nhiễm amip ăn não thường tử vong trong vòng một tuần sau khi nhiễm.

Câu 4: Nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

Trả lời:

Một số biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật gây nên:

  • Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...
  • Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách.
  • Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

 

Câu 5: Em biết gì về nấm nhầy?

Trả lời:

Nấm nhầy - Physarum polycephalum: Đây là sinh vật đơn bào, thuộc nhóm nguyên sinh vật, nó trông giống như nấm nhưng lại hoạt động như động vật. Loài sinh vật này giống như một đống dây nhớp nháp màu vàng, khả năng phát triển kích thước lên tới vài mét vuông. Nấm nhầy được tìm thấy khắp thế giới, chúng thường ở phần mặt dưới của lá và khúc gỗ.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Nguyên sinh vật được ứng dụng như thế nào trong tự nhiên và đối với con người?

Trả lời:

  • Vai trò trong tự nhiên:
  • Cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước (VD: tảo, trùng roi xanh có khả năng quang hợp).
  • Là nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn.
  • Sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
  • Vai trò đối với con người:
  • Chế biến thành thực phẩm chức năng. VD: Tảo xoắn Spiruline có giá trị dinh dưỡng cao.
  • Dùng làm thức ăn và chế biến thực phẩm. VD: chất tạo thạch trong tảo được chiết để làm đông thực phẩm.
  • Dùng trong sản xuất chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt,…
  • Tham gia hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

 

Câu 2: Nêu vai trò của nguyên sinh vật trong việc duy trì đa dạng sinh học.

Trả lời:

  • Làm nguồn thức ăn cho các loài động vật khác trong chuỗi thức ăn, giữ cho chuỗi thức ăn cân bằng và phong phú.
  • Giúp trong phân hủy vật liệu hữu cơ, giúp tái chế chất cần thiết cho sinh vật khác và bảo vệ sự đa dạng của môi trường sống.
  • Làm nguồn nuôi con cho nhiều loài động vật khác, giúp duy trì sự phong phú của các quần thể động vật.
  • Đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và phong phú hóa các loài trong môi trường sống tự nhiên.

 

Câu 3: Ảnh hưởng của sự suy giảm nguyên sinh vật tác động như thế nào đến con người và hệ sinh thái?

Trả lời:

  • Giảm đa dạng sinh học: giảm đa dạng gen và loài, ảnh hưởng đến sự phong phú của môi trường sống và tạo ra rủi ro đối với sản xuất thực phẩm.
  • Quản lý môi trường: Động vật nguyên sinh thường tham gia vào chu trình chất dinh dưỡng trong đất và nước, có vai trò trong việc duy trì chất lượng môi trường. Sự suy giảm của chúng có thể ảnh hưởng đến quản lý chất thải, sự phân hủy và cân bằng sinh thái.
  • Rủi ro cho nguồn thực phẩm: Nhiều nguyên sinh vật là thức ăn của động vật khác trong chuỗi thức ăn. Sự suy giảm của chúng có thể ảnh hưởng đến việc cung cấp thức ăn cho con người và loài khác.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay