Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001.... Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂN
BÀI 33. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1 000;… NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 0,1; 0,01; 0,001;…
(13 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Phương pháp giải bài toán nhân một số thập với 10, 100, 1000, ...
Trả lời:
Nhân một số thập với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,.. chữ số.
Câu 2: Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ...
Trả lời:
Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,.. chữ số.
Câu 3: Tính:
a. 45,67 × 10
b. 3,89 × 100
c. 5,72 × 1 000
d. 12,54 ÷ 0,1
Trả lời:
Câu 4: Hoàn thành các phép tính sau:
a) 0,6 × ______ = 6
b) ______ × 100 = 350
c) 3,5 × ______ = 3500
Trả lời:
Câu 5: Hoàn thành bảng sau:
Thừa số | Thừa số | Tích |
6,32 | __ | 632 |
__ | 1000 | 2980 |
5,63 | 0,1 | __ |
0,49 | __ | 0,0049 |
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 3,4 × 1 000 = 34 000 ☐
b) 0,25 × 10 = 2,55 ☐
c) 4,8 ÷ 0,1 = 0,48 ☐
d) 6,5 ÷ 10 = 0,65 ☐
e) 0,99 × 100 = 990 ☐
Trả lời:
a) 3,4 × 1 000 = 34 000 Đ
b) 0,25 × 10 = 2,55 S. Đáp số là 2,5
c) 4,8 ÷ 0,1 = 0,48 S. Đáp số là 48
d) 6,5 ÷ 10 = 0,65 Đ
e) 0,99 × 100 = 990 S. Đáp số là 99
Câu 2: Tính và so sánh theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 1,2 × 100 = ______
b) 5,6 ÷ 0,1 = ______
c) 0,45 × 10 = ______
d) 7,2 ÷ 0,1 = ______
Trả lời:
Ta có:
a) 1,2 × 100 = 120
b) 5,6 ÷ 0,1 = 56
c) 0,45 × 10 = 4,5
d) 7,2 ÷ 0,1 = 72
Sắp xếp theo thứ tự từ be đến lớn: 0,45 × 10; 5,6 ÷ 0,1; 7,2 ÷ 0,1; 1,2 × 100
Câu 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm: 10,4 dm; 12,6 m; 0,856 m; 5,75 dm
Trả lời:
Câu 4: Một công trình xây dựng cần sử dụng 2,5 m³ xi măng cho mỗi m² diện tích. Nếu công trình có diện tích 100 m², hỏi công trình sẽ cần bao nhiêu m³ xi măng?
Trả lời:
Câu 5: Hoàn thành bài toán sau:
Một công trình xây dựng khác cần 1,8 m³ xi măng cho mỗi m² diện tích. Nếu diện tích công trình là 100 m², số xi măng cần dùng là bao nhiêu?
Giải:
Số xi măng cần là:
1,8 × 100 = ___ (m³)
Đáp số: ___ m³
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Nếu công nhân này làm 6 ngày 1 tuần (mỗi ngày làm 10 giờ) và làm thêm 10 giờ nữa vào cuối tuần, với mức lương được trả gấp đôi (25,5 nghìn đồng/giờ), thì tổng tiền lương của công nhân trong tuần đó sẽ là bao nhiêu?
Trả lời:
Tiền lương cho 10 giờ làm thêm là:
25,5 × 10 = 255 (nghìn đồng)
Tiền lương làm trong tuần là:
6 x 10 x (25,5 : 2) = 765 (nghìn đồng)
Tổng tiền lương trong tuần là:
765 + 255 = 1020 (nghìn đồng)
Đáp số: 1020 nghìn đồng
Câu 2: Diện tích của một sân bóng đá là 70,5 m × 100 m. Nếu các nhà đầu tư muốn thay thế cỏ sân bóng bằng một loại cỏ nhân tạo có giá 0,5 triệu đồng/m², thì tổng chi phí để thay thế cỏ trên sân bóng này là bao nhiêu?
Trả lời:
Câu 3: Nếu người đó đi thêm 2,5 giờ nữa với tốc độ 0,8 lần tốc độ ban đầu, thì tổng quãng đường họ đi được là bao nhiêu?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------