Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 15: Tỉ lệ bản đồ
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 15: Tỉ lệ bản đồ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 15. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(11 câu)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: a) Viết tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 dưới dạng phân số.
b) Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 cho ta biết điều gì?
Trả lời:
a) Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 dưới dạng phân số là: .
b) Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 cho ta biết khoảng cách thực tế đã được vẽ thu nhỏ lại 1000 lần.
Câu 2: Điền số hoặc tỉ lệ thích hợp vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 200 | 1 : 500 | ....... |
Độ dài trên bản đồ | 1 cm | ... cm | 1 cm |
Độ dài thật | ... m | 50 m | 10 m |
Trả lời:
Câu 3: Phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài thu nhỏ là 1 cm, vậy độ dài thật là 1 m.
b) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài thu nhỏ là 1 dm, vậy độ dài thật là 1 km.
c) Độ dài thật của quãng đường AB là 200 m, trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 độ dài của quãng đường AB là 1 cm.
d) Độ dài thật của quãng đường CD là 2 m, trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 độ dài của quãng đường AB là 1 dm.
Trả lời:
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Độ dài thật của quãng đường
AB là 5km, khi đó độ dài trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 là ... cm.
b) Độ dài thật của quãng đường CD là 25 m, khi đó độ dài trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5 000 là ... mm.
c) Độ dài thật của quãng đường AB là 2 km, khi đó độ dài trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 là ... dm.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Quan sát hình ảnh sau và điền vào chỗ chấm:
a) Bản đồ Việt Nam trên được vẽ theo tỉ lệ 1 : ………….
b) Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là ….cm hay ….km.
Trả lời:
a) Bản đồ Việt Nam trên được vẽ theo tỉ lệ 1 : 9 000 000
b) Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 9 000 000 cm hay 90 km.
Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.
Trả lời:
Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là:
5 × 2000 = 10 000 (cm) = 100 (m)
Đáp số: 100 m
Câu 3: Tính tỉ lệ của bản đồ biết 3cm trên bản đồ tương ứng với 30000cm trên thực địa.
Trả lời:
Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài sân bóng hình chữ nhật là 6cm, chiều rộng sân bóng hình chữ nhật là 4cm. Tính diện tích sân bóng ngoài thực tế.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét?
Trả lời:
Đổi 60 km = 6000000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:
6000000 : 100000 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm
Câu 2: Đường Võ Thị Sáu có độ dài 8km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì đoạn đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Trả lời:
Câu 3: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 40km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 15: Tỉ lệ bản đồ