Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 18: Số thập phân
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 18: Số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂN
BÀI 18. SỐ THẬP PHÂN
(11 câu)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của số thập phân.
Trả lời:
+ Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
+ Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Câu 2: Hoàn thành bảng:
Số thập phân | Đọc | Cấu tạo | |
Phần nguyên | Phần thập phân | ||
9,2 | |||
22,5 | |||
16,1 | |||
20,4 |
Trả lời:
Số thập phân | Đọc | Cấu tạo | |
Phần nguyên | Phần thập phân | ||
9,2 | Chín phẩy hai. | 9 | 2 |
22,5 | Hai mươi hai phẩy năm. | 22 | 5 |
16,1 | Mười sáu phẩy một. | 16 | 1 |
20,4 | Hai mươi phẩy bốn. | 20 | 4 |
Câu 3: Điền phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) ...; 0,2; ...; ...; ...; 0,6; ...
b) 3,9; ...; 3,5; ...; ...; ...; 2,7.
c) 12,35; ...; ...; ...; ...; 12,85.
d) ...; ...; ...; ...; 99,97; 99,98; 99,99.
Trả lời:
Câu 4: Điền vào chỗ chấm:
a) 1 800 g = …. kg b) 3 500 kg = …. tấn
c) 125 mm = 12,5 cm d) 8 130 mm = …. m
e) 3 800 ml = …. lít f) 5 050 ml = …. lít.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Đúng (Đ) hay sai (S):
a) “Năm phẩy mười bảy” viết là 5,17.
b) là các số thập phân.
c) Phân số thập phân viết ở dạng số thập phân là 5,4.
d) Số thập phân 29,35 có phần nguyên là 35.
Trả lời:
a) “Năm phẩy mười bảy” viết là 5,17.
b) là các số thập phân.
c) Phân số thập phân viết ở dạng số thập phân là 5,4.
d) Số thập phân 29,35 có phần nguyên là 35
Câu 2: Viết các số thập phân sau (theo mẫu):
12,504; 92,66; 877,86; 96,399
Mẫu: Số thập phân 8,32 gồm 8 đơn vị, 3 phần mười, 2 phần trăm.
Trả lời:
+ Số thập phân 12,504 gồm 1 chục, 2 đơn vị, 5 phần mười, 4 phần nghìn.
+ Số thập phân 92,66 gồm 9 chục, 2 đơn vị, 6 phần mười, 6 phần trăm.
+ Số thập phân 877,86 gồm 8 trăm, 7 chục, 7 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm.
+ Số thập phân 96,399 gồm 9 chục, 6 đơn vị, 3 phần mười, 9 phần trăm, 9 phần nghìn.
Câu 3: Viết các phân số thập phân sau thành số thập phân.
a) ; | ; | . |
b) ; | ; | . |
Trả lời:
Câu 4: Viết các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.
a) ; | ; | . |
b) ; | ; | . |
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Kiên đo độ dài đồ dùng học tập thu được kết quả như sau:
Đồ dùng | Chiều dài (cm) |
Bút bi | 12510 |
Bút chì | 1530100 |
Cục tẩy | 4210 |
Gọt bút chì | 365100 |
Bút xoá | 8 5251 000 |
Em hãy giúp Kiên viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân về số thập phân.
Trả lời:
Đồ dùng | Chiều dài (cm) |
Bút bi | 12,5 |
Bút chì | 15,3 |
Cục tẩy | 4,2 |
Gọt bút chì | 3,65 |
Bút xoá | 8,525 |
Câu 2: Một cửa hàng bánh mì ngày đầu tiên sử dụng hết tạ bột mì, ngày thứ hai sử dụng hết tạ bột mì, ngày thứ ba sử dụng hết tạ bột mì. Em hãy biểu diễn số lượng bột mì đã sử dụng của cửa hàng trong ba ngày dưới dạng số thập phân.
Trả lời:
Câu 3: Bạn Duy viết một số thập phân có 5 chữ số, số thập phân này có đặc điểm như sau:
- Phần nguyên là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
- Chữ số hàng phần mười là số chẵn bé nhất có một chữ số.
- Chữ số hàng phần trăm là 0.
- Chữ số hàng phần nghìn là số lẻ lớn hơn 5 và bé hơn 9.
Bạn Duy đã viết số thập phân nào?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 18: Số thập phân