Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂN
BÀI 19. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Em hãy nêu cách đọc và cách viết số thập phân.
Trả lời:
- Cách đọc số thập phân: Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy rồi đọc phần thập phân.
- Cách viết số thập phân: Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: viết phần nguyên, viết dấu phẩy rồi viết phần thập phân.
Câu 2: a) Chuyển các hỗn số sau về số thập phân và trả lời câu hỏi:
2; 1
; 4
b) Nêu phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a.
Trả lời:
a) 2 = 2,1; 1
= 1,22; 4
= 4, 123
b)
Số thập phân | Phần nguyên | Phần thập phân | ||
Hàng đơn vị | Hàng phần mười | Hàng phần trăm | Hàng phần nghìn | |
2,1 | 2 | 1 | 0 | |
1,22 | 1 | 2 | 2 | |
4,123 | 4 | 1 | 2 | 3 |
Câu 3: Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
2,9; 34,45; 384,454; 54,712.
Trả lời:
Câu 4: Viết các số thập phân.
a) Sáu đơn vị, bảy phần mười.
b) Ba mươi lăm đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm.
c) Bẩy mươi đơn vị, bảy phần mười, bảy phần trăm, bảy phần nghìn.
d) Ba nghìn không trăm linh hai đơn vị, năm phần trăm.
e) Không đơn vị, ba phần nghìn.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Cho các số thập phân sau: 0,2 ; 0,32; 0,02; 0,28
Em hãy cho biết chữ số 2 trong các số thập phân trên thuộc hàng nào?
Trả lời:
Chữ số 2 trong số 0,2 thuộc hàng phần mười.
Chữ số 2 trong số 0,32 thuộc hàng phần trăm.
Chữ số 2 trong số 0,02 thuộc hàng phần trăm.
Chữ số 2 trong số 0,28 thuộc hàng phần mười.
Câu 2: Hãy đọc và nêu cấu tạo số bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Số 0,31 đọc là không phẩy ba mươi mốt, gồm 0 đơn vị, 3 phần mười, 1 phần trăm.
a) 0,78 b) 0,25 c) 0,39 d) 0,07
Trả lời:
a) Số 0,78 đọc là không phẩy bảy mươi tám, gồm 0 đơn vị, 7 phần mười, 8 phần trăm.
b) Số 0,25 đọc là không phẩy hai mươi lăm, gồm 0 đơn vị, 2 phần mười, 5 phần trăm.
c) Số 0,39 đọc là không phẩy ba mươi chín, gồm 0 đơn vị, 3 phần mười, 9 phần trăm.
d) Số 0,07 đọc là không phẩy không bảy, gồm 0 đơn vị, 7 phần trăm.
Câu 3: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân và ngược lại theo mẫu:
Mẫu: ![]() | 0,67 = ![]() |
a) Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân: ;
;
b) Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân: 0,7 ; 1,23 ; 0,53.
Trả lời:
Câu 4: Nêu phân số và chuyển về số thập phân tương ứng với phần tô màu của các hình dưới đây:
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho các số thập phân sau: 0,05; 0,26; 18,94; 9,712.
a) Viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân.
b) Các chữ số in đậm thuộc hàng nào?
Trả lời:
a) Ta có: 0,05 =; 0,26 =
; 18,94 =
; 9,712 =
.
b)
Số 0,05 có chữ số 5 thuộc hàng phần trăm;
Số 0,26 có chữ số 2 thuộc hàng phần mười;
Số 18,94 có chữ số 1 thuộc hàng chục;
Số 9,712 có chữ số 9 thuộc hàng đơn vị.
Câu 2: Dũng dùng một cái thước dây có độ chia nhỏ nhất là 0,1cm để đo chiều chiều dài, chiều rộng và đương chéo của một quyển vở (theo cm). Dũng đã thu được kết quả như sau:
Chiều dài | Chiều rộng | Đường chéo |
|
| 22,25 cm |
Hãy giúp Dũng chuyển phân số biểu diễn chiều dài và chiều rộng của quyển vở thành số thập phân.
Trả lời:
Câu 3: Từ các số 1; 3; 5; 7 và dấu “,”. Có thể lập được bao nhiêu số thập phân có các chữ số khác nhau, trong đó phần nguyên gồm một chữ số lớn hơn 3 và phân phần thập phân có hai chữ số.
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân