Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 11. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(10 câu)
1. NHẬN BIẾT (3 câu)
Câu 1: Trình bày các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
Trả lời:
Các bước giải bài toán:
+ Bước 1: Dựa vào tỉ số lập sơ đồ các phần bằng nhau.
+ Bước 2: Xác định hiệu số phần bằng nhau và tính giá trị một phần.
+ Bước 3: Xác định số lớn, số bé.
+ Bước 4: Kiểm tra các bước giải và kết luận.
Câu 2: Hoàn thành bảng số liệu sau:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Hiệu | 18 | 10 | 192 |
Tỉ số |
|
|
|
Số bé | |||
Số lớn |
Trả lời:
Câu 3: Đúng (Đ) hay sai (S):
Một trang trại muôi gà có số gà mái hơn số gà trống 115 con, số gà trống bằng số gà mái.
a) Hiệu số phần bằng nhau là 5 phần
b) Trang trại có số gà trống là 161 con
c) Số gà mái là 276 con
d) Tổng số gà mái và gà trống là 207 con
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Một cửa hàng có số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ là 280 kg, biết rằng số gạo tẻ bằng
số gạo nếp. Tìm số lượng gạo mỗi loại.
Hiệu số phần bằng nhau là ………
Giá trị của một phần là ………….
Khối lượng gạo nếp là …………..
Khối lượng gạo tẻ là …………….
Trả lời:
Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần.
Giá trị của một phần là 280 kg.
Khối lượng gạo nếp là 1400 kg.
Khối lượng gạo tẻ là 1120 kg.
Câu 2: Cho sơ đồ bài toán như sau, em hãy đặt đề bài và giải bài toán:
Trả lời:
Lớp 5E có số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 12 học sinh, biết số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Tìm số học sinh nữ, số học sinh nam của lớp 5E.
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là: 12 : 3 = 4 (học sinh)
Số học sinh nam là: 4 5 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ là: 20 – 12 = 8 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh nam
8 học sinh nữ.
Câu 3: Tìm hai số có hiệu là 126. Biết số thứ nhất bằng lần số thứ hai.
Trả lời:
Câu 4: Hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Một đoàn văn công có số nam bằng số nữ. Biết số nam ít hơn số nữ là 16 người. Hỏi có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Trả lời:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số văn công nam là:
16 : 2 × 3 = 24 (người)
Số văn công nữ là:
24 + 16 = 40 (người)
Đáp số: 24 nam; 40 nữ.
Câu 2: Một nông trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn số gà trống là 52 con. Sau khi bán đi 10 con gà trống và 10 con gà mái thì số gà trống bằng số gà mái. Hỏi ban đầu nông trại nuôi bao nhiêu con gà?
Trả lời:
Câu 3: Có ba thùng đựng dầu. Tổng số dầu ở thùng thứ nhất và thứ hai hơn số dầu ở thùng thứ ba là 12 lít dầu, số dầu ở thùng thứ ba bằng tổng số dầu ở thùng thứ nhất và thứ hai. Số dầu ở thùng thứ nhất bằng số dầu ở thùng thứ hai. Tính số dầu ở mỗi thùng?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó