Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 4: Phân số thập phân
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Phân số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 4. PHÂN SỐ THẬP PHÂN
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: a) Thế nào được gọi là phân số thập phân? Lấy ví dụ.
b) Đưa các phân số sau về dạng phân số thập phân:
Trả lời:
a) Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,… Ví dụ về phân số thập phân: ; .
b) Đưa các phân số về dạng phân số thập phân:
Câu 2: Cho các phân số sau:
a) Có bao nhiêu phân số thập phân?
b) Đọc các phân số thập phân đó.
Trả lời:
a) Có 3 phân số thập phân, đó là:
b) Đọc các phân số thập phân như sau:
: Tám phần mười
: Sáu mươi chín phần một trăm
: Ba trăm ba mươi ba phần một nghìn.
Câu 3: Viết các phân số sau thành các phân số thập phân.
a) ; | b) ; | c) ; |
d) ; | e) ; | f) ; |
Trả lời:
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU ( câu)
Câu 1: Điền >;<; = thích hợp vào chỗ chấm:
a) ; | b) ; |
c) ; | d) ; |
e) ; | g) ; |
Trả lời:
a) ; | b) ; |
c) ; | d) ; |
e) ; | g); |
Câu 2: Viết các phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
a) = ............ d) = ............
b) = .......... e) 6kg = .........tạ
c) = ......... f) 37kg = ........ tấn
Trả lời:
a) = d) =
b) = e) 6kg = tạ
c) = f) 37kg = tấn
Câu 3: Chuyển các phân số thập phân sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100:
Trả lời:
Câu 4: Viết các hỗn số sau ở dạng phân số thập phân (theo mẫu)
Mẫu:
a) ; | b) ; | c) ; |
d) ; | e) ; | g) ; |
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1:Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó có số học sinh đạt danh hiệu học sinh Giỏi. Hỏi có bao nhiêu học sinh đạt danh hiệu học sinh Giỏi?
Trả lời:
Số học sinh đạt học sinh giỏi là:
(học sinh)
Đáp số: 32 học sinh
Câu 2: Khoai lang là thực phẩm bổ dưỡng, giàu chất xơ và rất tốt cho sức khoẻ. Theo viện dinh dưỡng Quốc gia, trong 200 gam khoai lang có chứa 58 gam chất bột đường và gam chất xơ. So sánh khối lượng chất bột đường và chất xơ trong 200 gam khoai lang.
Trả lời:
Câu 3: Bạn Tuấn thực hiện xoay hoàn chỉnh khối rubik 3 3 hết giờ. Bạn Nam xoay hoàn chỉnh khối rubik như thế hết giờ. Hỏi bạn nào xoay nhanh hơn? Giải thích.
Trả lời:
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 4: Phân số thập phân